Danh mục

Đặc trưng THUỐC KHÁNG SINH

Số trang: 35      Loại file: pdf      Dung lượng: 231.99 KB      Lượt xem: 29      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Gồm các phần 1.Đại cương 2.Đặc điểm chung của từng nhóm kháng sinh 3.Nguyên tắc sử dụng kháng sinh 4.Dược động học của các thuốc kháng khuẩn 5.Các tai biến và độc tính chủ yếu của thuốc kháng khuẩn 6.Các chống chỉ định chủ yếu khi sử dụng thuốc kháng khuẩn 7.Một số vấn đề về tương tác các kháng sinh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc trưng THUỐC KHÁNG SINH Thuốc Kháng Sinh THUỐC KHÁNG SINH Gồm các phần 1.Đại cương 2.Đặc điểm chung của từng nhóm kháng sinh 3.Nguyên tắc sử dụng kháng sinh 4.Dược động học của các thuốc kháng khuẩn 5.Các tai biến và độc tính chủ yếu của thuốc kháng khuẩn 6.Các chống chỉ định chủ yếu khi sử dụng thuốc kháng khuẩn 7.Một số vấn đề về tương tác các kháng sinh I - Đại cương 1.1. Định nghĩa 1.2. Kìm khuẩn và diệt khuẩn 1.3. Phân loại Tỷ lệ Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu(MBC) Nồng độ kìm khuẩn tối thiểu (MIC) Tỷ lệ này » 1: diệt khuẩnTỷ lệ này > 4 : kìm khuẩn 1.3. Phân loại (theo cấu trúc hoá học) 1. b - lactam 2. Aminoglycosid 3. Lincosamid 4. Macrolid 5. Phenicol 6.Tetracyclin 7. Rifamycin 8. Nhóm kháng sinh đa peptid 9.Nhóm thuốc tổng hợp 10. Nhóm kháng sinh chống nấm 2. Đặc điểm chung của từng nhóm kháng sinh 2.1. Nhóm b - lactam 2.2. Nhóm aminoglycozid (A.G) 2.3. Nhóm Lincosamid 2.4. Nhóm Macrolid 2.5. Nhóm Tetracyclin 2.6. Nhóm Phenicol 2.7. Nhóm Quinolon 2.8. 5 - nitroimidazol ( Metronidazol ) 2.9. Sulfamid 2.1. Nhóm b - lactam 2.1.1. Penicilin 2.1.2. Các Cephalosporin 2.1.3 . Các beta - lactam khác 2.1.4. Các chất ức chế enzym b - lactamase 2.1.1. Penicilin * Tác dụng diệt khuẩn * Cơ chế tác dụng * Độc tính * Chỉ định * Chế phẩm * Các Penicilin bán tổng hợp *Tác dụng diệt khuẩn Cầu khuẩn Gram (+): tụ cầu, liên cầu, phế cầu. Cầu khuẩn Gram (-): Lậu cầu, não mô cầu… Trực khuẩn Gram (+): Uốn ván, bạch hầu, than, hoại thư sinh hơi, xoắn khuẩn Tác dụng mạnh khi vi khuẩn đang ở giai đoạn phân chia, kém tác dụng trên vi khuẩn đã trưởng thành. *Cơ chế tác dụng Thuốc ức chế tạo vách của vi khuẩn Gram (+), một số vi khuẩn Gram (-)Không tác dụng với - Một số trực khuẩn Gram (-) ( thương hàn, lỵ, E. coli ) -Trực khuẩn lao, nấm, virus. -Tụ cầu tiết b - lactamase *Độc tính Dị ứng Ít độc nhất trong các loại kháng sinh *Chỉ định Các bệnh nhiễm khuẩn thường gặp - Viêm đường hô hấp, viêm họng, viêm phổi, viêm xoang. - Viêm khớp nhiễm khuẩn. - Áp xe. - Lậu, giang mai - Uốn ván. - Viêm màng não, viêm màng trong tim - Bệnh than. - Hoại thư sinh hơi. *Chế phẩm - Penicilin G, Penicilin V (Vegacilin) - Penicilin chậm, tác dụng kéo dài .Procain Penicilin ( 24 giờ ) .Benzathin Penicilin ( 4 tuần ) Các Penicilin chậm chỉ tiêm bắp, không tiêm tĩnh mạch *Các Penicilin bán tổng hợp Mục đích - Tăng tác dụng với tụ cầu tiết b-lactamase - Mở rộng phổ tác dụng - Ổn định pH dạ dày Chế phẩm .Meticilin, oxacilin ( Bristofen, Cloxacilin, Flucloxacilin ) .Ampicilin và dẫn xuất Amoxicilin, Hetacilin, Metampicilin (Magnipen) 2.1.2. Các Cephalosporin Chiết xuất từ nấm, hoặc bán tổng hợp, mang vòng b - lactam, gồm 4 thế hệ *Thế hệ thứ nhất *Thế hệ thứ hai *Thế hệ thứ ba *Thế hệ thứ tư Thế hệ thứ nhất :Cefazolin, Cephalothin, Cephadroxil, Cephalexin, Cefaclor * Đặc điểm * Chỉ định điều trị Đặc điểm : + Phổ tác dụng gần giống Ampicilin, Meticilin + Diệt các vi khuẩn Gram ( + ) mạnh, các tụ cầu tiết b - lactamase + Ít thấm qua hàng rào máu não + Các trực khuẩn Gram ( - ), Các trực khuẩn ruột, E. coli, lỵ, thương hàn nhưng yếu * Chỉ định điều trị: + Nhiễm khuẩn mà bệnh căn chưa rõ + Nhiễm khuẩn do tụ cầu vàng + Nhiễm khuẩn kháng Penicilin + Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm xương, khớp… + Nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu + Viêm thận + Có thể phối hợp với AG Thế hệ thứ hai : Cefamandol ( Kefandol ), Cefoxitin, Cefuroxim ( Curoxim, Zinnat - viên 250 mg ). * Đặc điểm * Chỉ định * Đặc điểm : Phổ tác dụng rộng hơn hệ 1 + Tác dụng mạnh với b - lactamase hơn thế hệ 1. + Tác dụng diệt cả vi khuẩn gây bệnh đường ruột, vi khuẩn kỵ khí nhưng yếu. + Ít thấm qua hàng rào máu não * Chỉ định: + Nhiễm khuẩn hô hấp. + Nhiễm khuẩn vùng bụng, tiết niệu, phụ khoa. + Nhiễm khuẩn da . + Bệnh lậu đã kháng Penicilin Thế hệ thứ 3 : Cefotaxim (Claforan ), Ceftriazon ( Rocephin ), Cefotetan, Ceftizoxim ( Cefizox ), Ceftazidim, Cefoperazon * Đặc điểm * Chỉ định * Đặc điểm : phổ tác dụng rộng, qua được hàng rào máu não. + Diệt vi khuẩn Gram (+) yếu hơn các Penicilin, Cefalosporin thế hệ 1. + Diệt vi khuẩn Gram ( - ) mạnh hơn thế hệ 1 và thế hệ 2 nhất là bệnh do lậu cầu khuẩn. + Diệt các trực khuẩn ruột đã kháng thế hệ 1, do tiết b - lactamase. Chỉ dùng dạng tiêm. * Chỉ định: Dành cho các nhiễm khuẩn nghiêm trọng, khi vi khuẩn đã kháng Cephalosporin thuộc 2 thế hệ trước : viêm màng não do vi khuẩn Gram ( - ) Thế hệ thứ 4 Cefepim ( Axepim ), Maxipim * Tác dụng: Tương tự như hệ 3 - Ổn định tác dụng, hiệu lực với vi khuẩn kháng b-lactamase hơn hệ 3. - Điều trị các nhiễm trực khuẩn Gram (-) kháng Cefalosporin hệ 3. Mới chỉ có ở dạng tiêm. 2.1.3 . Các beta - lactam khác: Có vòng b - lac tam nhưng không thuộc nhóm Penicilin hay nhóm Cephalosporin, hiện đang được phát tri ...

Tài liệu được xem nhiều: