Danh mục

BỘT PHA TIÊM STREPTOMYCIN

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 151.16 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bột pha tiêm streptomycin là bột vô khuẩn của streptomycin sulfat đóng trong lọ thuỷ tinh nút kín. Chỉ pha với “nước vô khuẩn để tiêm” ngay trước khi dùng. Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận “Thuốc tiêm , thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng streptomycin, C21H39N7O12, trong chế phẩm phải có từ 95,0 đến 115,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Bột màu trắng hoặc gần như trắng. Định tính A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỘT PHA TIÊM STREPTOMYCIN BỘT PHA TIÊM STREPTOMYCIN Streptomycini pro injectioneBột pha tiêm streptomycin là bột vô khuẩn của streptomycin sulfat đóng trong lọthuỷ tinh nút kín. Chỉ pha với “nước vô khuẩn để tiêm” ngay trước khi dùng.Chế phẩm phải đạt các yêu cầu quy định trong chuyên luận “Thuốc tiêm , thuốc tiêmtruyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:Hàm lượng streptomycin, C21H39N7O12, trong chế phẩm phải có từ 95,0 đến115,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.Tính chấtBột màu trắng hoặc gần như trắng.Định tínhA. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Trộn 0,3 g carbomer (TT) với 240 ml n ước và để yên 1 giờ, thỉnh thoảnglắc rồi điều chỉnh tới pH 7,0 bằng cách thêm từ từ và lắc liên tục dung dịch natrihydroxyd loãng (TT), sau đó thêm 30 g silicagel H (TT). Lắc đều rồi rải lên bảnmỏng để có độ dày khoảng 0,7 mm. Sấy khô bản mỏng ở 110 OC trong 1 giờ, đểnguội và dùng ngay.Dung môi triển khai: Dung dịch kali dihydrophosphat 7%.Dung dịch thử: Pha một lượng bột chế phẩm trong n ước để có nồng độ streptomycinkhoảng 0,08%.Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch streptomycin sulfat chuẩn 0,1%.Dung dịch đối chiếu (2): Là dung dịch chứa kanamycin monosulfat chuẩn, neomycinsulfat chuẩn và streptomycin sulfat chuẩn trong nước, nồng độ mỗi chất là 0,1%.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch trên. Triển khaisắc ký tới khi dung môi đi được khoảng 12 cm, lấy bản mỏng ra. Làm khô bản mỏngbằng luồng không khí nóng và phun bằng hỗn hợp đồng thể tích của dung dịchnaphtalene 1-3 diol 0,2% trong ethanol 96O (TT) và dung dịch acid sulfuric 46%. Sấybản mỏng ở 150 OC từ 5 đến 10 phút.Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải giống về màu sắc, vị trí và kích thướccủa vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử chỉ có giá trị khi sắc ký đồcủa dung dịch đối chiếu (2) cho 3 vết tách biệt.B. Lấy 50 mg chế phẩm cho vào ống nghiệm, thêm 4 ml nước, 1 ml dung dịch natrihydroxyd 1N (TT), đun nóng trên cách thuỷ 4 phút. Để nguội, thêm 3 giọt dung dịchacid hydrocloric 25% (TT) và 0,1 ml dung dịch sắt (III) clorid 5% (TT) xuất hiện màu tím.C. Chế phẩm phải có phản ứng đặc trưng của ion sulfat (Phụ lục 8.1).Giới hạn acid - kiềmDung dịch chế phẩm chứa 25% streptomycin có pH từ 4,5 đến 7,0 (Phụ lục 6.2).Mất khối lượng do làm khôKhông được quá 7,0% ( Phụ lục 9.6).(Dùng 1,0 g, ở 60 OC, áp suất không quá 0,1kPa, trong 24 giờ, dùng phosphorpentoxyd khan (TT) để làm chất hút ẩm).Streptomycin BKhông được quá 3,0%.Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silica gel G.Dung môi khai triển: Acid acetic băng - methanol - toluen (25:25:50)Dung dịch thử: Hoà tan một lượng chế phẩm có chứa khoảng 0,16 g streptomycintrong 5 ml hỗn hợp dung môi A [ acid sulfuric- methanol (3:97)] mới pha. Đun hồilưu dưới ống sinh hàn ngược trong 1 giờ, để nguội, tráng sinh hàn với methanol (TT),gộp vào dịch chiết và thêm methanol (TT) vừa đủ 20 ml (dung dịch có chứastreptomycin 1%).Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 0,036 g D- manose (TT) trong 5 ml hỗn hợp dung môiA mới pha. Đun nóng dưới ống sinh hàn ngược trong 1 giờ, để nguội, tráng sinh hànbằng methanol (TT) gộp vào dịch chiết và thêm methanol (TT) vừa đủ 50 ml. Phaloãng 5 ml dung dịch này thành 50 ml bằng methanol (TT). (1mg D - manose tươngđương 4,13 mg streptomycin B, do vậy dung dịch đối chiếu này biểu thị chứa 0,03%streptomycin B ).Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch trên. Triển khaisắc ký tới khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy ra để khô bản mỏng ngoài khôngkhí. Phun lên bản mỏng hỗn hợp mới pha đồng thể tích gồm dung dịch napthalen-1,3-diol 0,2% trong ethanol 96 O (TT) và dung dịch acid sulfuric 20% (tt/tt). Sấy 110O C trong 5 phút. Bất kỳ vết nào tương ứng với streptomycin B trên sắc ký đồ củadung dịch thử đều không được đậm hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.Nội độc tố vi khuẩnTiến hành phương pháp thử theo chuyên luận “ Phép thử nội độc tố vi khuẩn” (Phụlục 13.2).Hoà tan một lượng chế phẩm trong nước BET(TT) để thu được dung dịch có nồng độstreptomycin 10 mg/ml (dung dịch A). Nồng độ giới hạn nội độc tố của dung dịch Alà 2,5 đơn vị trong 1 ml. Giá trị độ pha loãng tối đa của dung dịch A được tính từ độnhạy của thuốc thử Lysat dùng trong phép thử.Định lượngCân nhanh thuốc trong 10 lọ để tính khối lượng trung bình của thuốc trong 1 đơn vịchế phẩm và trộn đều nhanh. Cân chính xác một luợng bột đã trộn đều tương ứngkhoảng 0,33 g streptomycin hoà tan trong nước vừa đủ 100,0 ml và tiến hành địnhlượng theo chuyên luận “ Xác định hoạt lực thuốc kháng sinh bằng phương pháp thửvi sinh vật” (Phụ lục 13.9).Tính hàm lượng streptomycin trong một đơn vị chế phẩm so với lượng ghi trên nhãn.Hoạt lực lý thuyết của streptomycin là 1000 đơn vị quốc tế (IU) trong 1 mg.Bảo quảnNơi khô mát ...

Tài liệu được xem nhiều: