Danh mục

BỨC TRANH NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 419.45 KB      Lượt xem: 27      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết với các từ vựng khá phức tạp về mặt hình thức chữ viết, ví dụ như: complicated, complication, shepherd, interjections... nhưng thực chất các từ vựng này được ghép lại bởi những yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được gọi là hình vị (morpheme). Hình vị (Morpheme) là yếu tố nhỏ nhất có thể mang nghĩa giúp hình thành nên các từ vựng trong tiếng Anh. Phần lớn các hình vị không thể đứng một mình, mà thường kết hợp với nhau để tạo nên từ vựng. Các hình vị bao gồm hình...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
BỨC TRANH NGỮ PHÁP TIẾNG ANH AUTHENTIC ENGLISH Module 1 BỨC TRANH NGỮ PHÁP TIẾNG ANH “Nhìn bản đồ cho thật nhớ rồi hãy ra phố” Written by: Nguyễn Anh Đức BASIC GRAMMARTICAL UNITS  Words  Phrases  Clauses  Sentences Morphemes 1. Root morphemes 1. Nouns 1. Noun Phrases 1. Independent clauses 1. Simple sentences 2. Prefixes 2. Pronouns 2. Verb Phrases 2. Dependent clauses 2. Compound sentences 3. Suffixes 3. Verbs 3. Adjective Phrases 3. Complex sentences 4. Adjectives 4. Adverbial Phrases 4. Compound - complex sentences 5. Adverbs 5. Prepositional Phrases 6. Prepositions 7. Conjunctions 8. Determiners 9. Interjection Lưu ý: Những định nghĩa dưới đây không mang tính hàn lâm, mà chỉ đi vào chức năng sử dụng ngôn ngữ t hực dụng giúp người học nắm bắt nội dung chính để diễn đạt ngôn ngữ hiệu quả. Phải nhớ: Ngữ pháp tiếng Anh suy cho cùng là các nguyên tắc để hình thành câu tiếng Anh. Câu tiếng Anh được hình thành từ các cụm từ (5 loại cụm từ), các cụm từ được tạo ra từ các từ loại (9 loại từ loại) kết hợp với nhau theo quy luật, và các từ loại được tạo ra từ yếu tố nhỏ nhất gọi là hình vị. 0. Morphemes (hình vị) Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết với các từ vựng khá phức tạp v ề mặt hình thức chữ viết, ví dụ như: complicated, complication, shepherd, interjections... nhưng thực chất các từ v ựng này được ghép lại bởi những yếu tố ngôn ngữ nhỏ nhất được gọi là hình vị (morpheme). Hình vị (Morpheme) là yếu tố nhỏ nhất có thể mang nghĩa giúp hình thành nên các từ vựng trong tiếng Anh. Phần lớn các hình vị không thể đứng một mình, mà thường kết hợp với nhau để tạo nên từ v ựng. Các hình vị bao gồm hình vị tự do (vd: care, innovate) và hình vị phụ thuộc (vd: -ful, un-, -ness, dis-). Hình vị phụ thuộc là các tiền tố (prefixes) như il-, dis-, in-, un-… và các hậu tố (suffixes) như –ion, -er, -ly... (Xem phụ lục English affixes & Combining forms) Nắm vững các tiền tố giúp người học tạo ra các từ vựng phong phú hơn về nghĩa bằng cách thêm, bớt các tiền tố v ào hình vị tự do tạo ra các nghĩa khác nhau của từ v ựng. Ví dụ: legal (hợp pháp)  illegal (phi pháp); happy (hạnh phúc)  unhappy (không hạnh phúc). Nắm vững các hậu tố giúp người học tạo ra các từ loại (danh từ, động từ, tính từ…) chính xác để vận dụng đúng chức năng ngữ pháp khi đặt câu. Ví dụ: create (v)  creation (n)  creative (adj)  creatively (adv)… www.smartcom.vn AUTHENTIC ENGLISH 1. Words (từ vựng) Nouns (danh từ): Là các từ tiếng Anh dùng để gọi tên người (John, Micheal…), địa điểm (Hanoi, • London, Japan), sự v ật, sự việc, hiện tượng, ý tưởng, chất, lượng… Chức năng: Dùng làm chủ ngữ (Subject), hoặc tân ngữ (Object) cho động từ (V + Object) Lưu ý khi sử dụng danh từ: Danh từ trong tiếng Anh được chia thành: Danh từ đếm được (a cat, 9 roses…); và danh từ không o đếm được (water, flavor…). Danh từ tập hợp (Collective Nouns): những danh từ dùng để mô tả các nhóm hoặc tổ chức (Vd: o Family, team, congress, council, committee, a pack of dogs, a pride of lions). Thông thường, động từ đi sau các danh từ tập hợp được chia ở ngôi thứ ba số ít, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Danh từ được dùng ở các vị trí chủ ngữ (S), tân ngữ (O) và đứng sau giới từ để hình thành nên các o cụm trạng ngữ. Pronouns: dùng để thay thế cho danh từ hay ngữ danh từ. Những đại từ thường gặp trong tiếng Anh là • các đại từ nhân xưng: I, we, you, they, he, she, it; Các đại từ chỉ định gồm: this, that, these, those; Các đại từ thay thế: one (điều đó, người ấy), ones (những điều đó, những người ấy); Các đại từ phản thân: myself (chính tôi), yourself (chính bạn), yourselves (chính các bạn), themselves (chính bọn họ), herself (chính cô ấy), himself (chính anh ấy), itself (chính nó). Ví dụ việc sử dụng đại từ trong bối cảnh: I want to introduce myself f or those who haven't known me, my name is John (Tôi muốn giới thiệu bản thân tôi với những người chưa biết tôi, tôi tên là John). Đối với người học tiếng Anh, việc hiểu và sử dụng đúng đại từ sẽ làm tăng rất nhiều hiệu quả trong việc đọc ...

Tài liệu được xem nhiều: