Danh mục

Bước đầu đánh giá ảnh hưởng dòng chảy do mưa đến chất lượng nước sông Sài Gòn sử dụng bộ mô hình Mike

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 359.42 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong bài viết này sử dụng bộ mô hình MIKE để nghiên cứu tính toán ô nhiễm dòng chảy do mưa ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt sông Sài Gòn. Các cơ sở dữ liệu đầu vào, hiệu chỉnh - kiểm định mô hình MIKE là dữ liệu khí tượng, thủy văn và chất lượng nước tại khu vực nghiên cứu. Các kết quả tính toán mô phỏng được là dòng chảy do mưa và chất lượng nước tại các tiểu lưu vực khác nhau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu đánh giá ảnh hưởng dòng chảy do mưa đến chất lượng nước sông Sài Gòn sử dụng bộ mô hình Mike NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG DÒNG CHẢY DO MƯA ĐẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG SÀI GÒN SỬ DỤNG BỘ MÔ HÌNH MIKE Nguyễn Văn Hồng, Trần Tuấn Hoàng, Võ Thị Thảo Vi, Nguyễn Thái Sơn Phân viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn và Biến đổi khí hậu rong bài báo này sử dụng bộ mô hình MIKE để nghiên cứu tính toán ô nhiễm dòng T chảy do mưa ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt sông Sài Gòn. Các cơ sở dữ liệu đầu vào, hiệu chỉnh - kiểm định mô hình MIKE là dữ liệu khí tượng, thuỷ văn và chất lượng nước tại khu vực nghiên cứu. Các kết quả tính toán mô phỏng được là dòng chảy do mưa và chất lượng nước tại các tiểu lưu vực khác nhau. Các kết quả tính toán đã chứng minh rằng yếu tố dòng chảy do mưa và nồng độ các chất ô nhiễm của chúng có ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt sông Sài Gòn. Từ khóa: Nước mưa chảy tràn, chất lượng nước, ô nhiễm. 1. Mở đầu NAM tính toán dòng chảy do mưa, mô đun Mike Mô hình MIKE 11 là mô hình động lực một 11 HD tính toán thủy lực 1 chiều và mô đun chiều thân thiện với người sử dụng nhằm phân Mike 11 AD tính toán lan truyền ô nhiễm trên tích chi tiết, thiết kế, quản lý và vận hành cho sông cho khu vực nghiên cứu. sông và hệ thống kênh dẫn đơn giản và phức tạp. b. Cơ sở dữ liệu đầu vào Mô đun thuỷ động lực (HD) là phần trung tâm - Đối với mô đun NAM là dữ liệu vũ lượng của hệ thống mô hình MIKE 11 và hình thành cơ mưa thiết kế trận 43,3 mm và lượng bốc hơi tại sở cho các mô đun tải khuyếch tán, chất lượng Dầu Tiếng (2,6 mm) ngày 19/8/2014. nước. Để tính toán quá trình hình thành dòng - Đối với mô đun thuỷ lực: Các điều kiện biên chảy từ mưa trên các lưu vực sông thì mô đun năm 214: Mực nước (m) tại Vũng Tàu và Mộc NAM là một công cụ khá mạnh. Để giải quyết Hóa theo giờ, lưu lượng xả (m3/s) tại Hồ Dầu vấn đề chất lượng nước trong mô hình MIKE 11, Tiếng và Hồ Trị An theo ngày. Điều kiện ban phải đồng thời sử dụng cả hai môđun đó là mô đầu: mực nước = 0, lưu lượng = 0. Hệ số nhám đun tải - khuyếch tán (AD) và môđun sinh thái Manning’s M có giá trị từ 12 - 45. Số liệu mặt cắt (EcoLab). ngang sông gồm có 3885 mặt cắt. Số liệu mặt cắt 2. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu được đo đạc vào năm 2003 do Tổng cục Khí a. Các phương pháp được sử dụng trong tượng Thuỷ văn thực hiện và được cập nhật liên nghiên cứu tục đến năm 2012 qua nhiều dự án khác nhau. - Phương pháp kế thừa, tổng hợp, phân tích và thống kê: được sử dụng để tính toán các số liệu cơ bản như số liệu mưa, triều, lũ, chất lượng nước từ các nghiên cứu trước đây, [1], [5]. - Phương pháp điều tra khảo sát: lấy mẫu nước mưa chảy tràn tại 10 vị trí mang tính đại diện cho các khu vực hứng nước mưa khác nhau phục vụ tính toán lan truyền ô nhiễm: khu vực đô thị và thương mại, khu vực dân cư, khu công nghiệp và khu vực nông nghiệp. Hình 1. Mạng lưới sông Sài Gòn - Đồng Nai - Phương pháp mô hình hóa: Sử dụng mô đun được thiết lập trong Mike 11 HD TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN Số tháng 07 - 2016 35 NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI Bảng 1. Thông số tại các tiểu lưu vực trong NAM Tên tiӇu lѭu vӵc Area Umax Lmax CQOF CKIF CK1,2 TOF TIF TG CKBF Cӫ Chi 435 5 400 0,01 1 1 0,01 0,3 0,5 2000 Hoóc Môn 115 5 400 0,01 1 1 0,01 0,3 0,5 2000 Q12 47 5 400 0,01 1 1 0,01 0,3 0,5 2000 Gò Vҩp 20 5 400 0,01 1 1 0,01 0,3 0,5 2000 Bình Thҥnh 253 5 400 0,01 1 1 0,01 0,3 0,5 2000 Q13 Phú Nhuұn 18 5 400 0,01 1 1 0,01 0,3 0,5 2000 Q4 4 5 400 0,01 1 1 0,01 0,3 0,5 2000 Thӫ Ĉӭc 48 5 400 0,01 1 1 0,01 0,3 0,5 2000 Q2 50 5 400 0,01 1 1 0,01 0,3 0,5 2000 Hình 2. Dữ liệu vũ lượng mưa trận 43,3 mm Hình 3. Kết quả hiệu chỉnh mô hình NAM ngày 19/8/2014 Hiệu chỉnh mô ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: