![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bước đầu đánh giá hiệu quả của các can thiệp theo hướng dẫn ERAS trong cắt thùy phổi nội soi tại Bệnh viện K Trung ương
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 445.50 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết đầu đánh giá hiệu quả của các can thiệp theo hướng dẫn ERAS trong cắt thùy phổi nội soi tại Bệnh viện K Trung ương được nghiên cứu nhằm đánh giá mức độ tuân thủ và hiệu quả của các can thiệp theo hướng dẫn của Quy trình tăng cường hồi phục sau phẫu thuật (ERAS) trong phẫu thuật cắt thùy phổi nội soi tại Bệnh viện K Trung ương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu đánh giá hiệu quả của các can thiệp theo hướng dẫn ERAS trong cắt thùy phổi nội soi tại Bệnh viện K Trung ương vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2023 các thông số huyết động tĩnh trong đánh giá đáp Anesthesiology, 117(6), pp.1165-1174. ứng bù dịch ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết nặng 9. Barbier C, Loubieres Y, Schmit C, et al và sốc nhiễm khuẩn. Luận án tiến sĩ Y học chuyên (2014), “Respiratory changes in inferior vena ngành Hồi Sức Cấp Cứu - Chống Độc, Đại học Y cava diameter are helpful in predicting fluid Dược TP.HCM. responsiveness in ventilated septic patients”. 7. Monnet X et al. (2016), “Prediction of fluid Intensive Care Med, 2004, 30(9):1740-1746. responsiveness: an update”. Annals of Intensive 10. Muller, L., Bobbia, X., Toumi, M. et Care, 6(1), p. 111-120. al. (2012), “Respiratory variations of inferior vena 8. Le Manach Y, Hofer C K, Lehot J J (2012), cava diameter to predict fluid responsiveness in Can changes in arterial pressure be used to detect spontaneously breathing patients with acute changes in cardicac output during volume circulatory failure: need for a cautious use”. Crit expansion in the perioperative period?”. Care, 16(1), doi:10.1186/cc11672. BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC CAN THIỆP THEO HƯỚNG DẪN ERAS TRONG CẮT THÙY PHỔI NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN K TRUNG ƯƠNG Nguyễn Hải Yến1, Nguyễn Toàn Thắng2 TÓM TẮT Objectives: To evaluate the compliance and effectiveness of interventions under the guidelines of 81 Mục tiêu: Nhằm đánh giá mức độ tuân thủ và the Enhanced Recovery After Surgery (ERAS) in video- hiệu quả của các can thiệp theo hướng dẫn của Quy assisted thoracic lobectomy surgery at Vietnam trình tăng cường hồi phục sau phẫu thuật (ERAS) National Cancer Hospital. Subjects and methods: trong phẫu thuật cắt thùy phổi nội soi tại Bệnh viện K We established an ERAS protocol consisting of 20 Trung ương. Đối tượng và phương pháp: Quy trình interventions and performed on 32 patients ERAS gồm 20 can thiệp được thiết lập và thực hiện undergoing video-assisted thoracic lobectomy surgery trên 32 bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật cắt thùy at Vietnam National Cancer Hospital from April 2022 to phổi nội soi tại Bệnh viện K Trung ương từ tháng August 2022. We evaluated protocol compliance and 4/2022 đến tháng 8/2022. Chúng tôi đánh giá việc its effect on treatment outcomes by length of hospital tuân thủ quy trình và ảnh hưởng của nó lên thời gian stay and postoperative complication rates. Results: nằm viện và tỉ lệ biến chứng sau phẫu thuật. Kết The overall compliance rate for the interventions was quả: Tỉ lệ tuân thủ chung các can thiệp là 74,9%. 74.9%. In which, each intervention has a different Trong đó mỗi can thiệp có tỉ lệ tuân thủ khác nhau. compliance rate. The high compliance group (≥ 75% Nhóm tuân thủ cao (≥ 75% can thiệp) có thời gian interventions) had a shorter hospital stay time after nằm viện tiêu chuẩn là 6,93 ± 1,43 ngày ngắn hơn surgery (6.93 ± 1.43 days) than the low compliance nhóm tuân thủ thấp (< 75% can thiệp) là 11,41 ± group ( TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 2 - 2023 gian cũng như chi phí nằm viện. Hướng dẫn 2.2. Phương pháp nghiên cứu ERAS ban đầu được đề xuất trong phẫu thuật 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu đại - trực tràng vào cuối thế kỷ XX sau đó đã mô tả tiến cứu, thực hiện tại khoa Phẫu thuật - được phát triển để áp dụng trong các phẫu thuật Gây mê hồi sức Bệnh viện K từ tháng 4/2022 khác như phụ khoa, tiết niệu. Tuy nhiên, chỉ đến tháng 8/2022. Cỡ mẫu tối đa trong thời gian trong thập kỷ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu đánh giá hiệu quả của các can thiệp theo hướng dẫn ERAS trong cắt thùy phổi nội soi tại Bệnh viện K Trung ương vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2023 các thông số huyết động tĩnh trong đánh giá đáp Anesthesiology, 117(6), pp.1165-1174. ứng bù dịch ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết nặng 9. Barbier C, Loubieres Y, Schmit C, et al và sốc nhiễm khuẩn. Luận án tiến sĩ Y học chuyên (2014), “Respiratory changes in inferior vena ngành Hồi Sức Cấp Cứu - Chống Độc, Đại học Y cava diameter are helpful in predicting fluid Dược TP.HCM. responsiveness in ventilated septic patients”. 7. Monnet X et al. (2016), “Prediction of fluid Intensive Care Med, 2004, 30(9):1740-1746. responsiveness: an update”. Annals of Intensive 10. Muller, L., Bobbia, X., Toumi, M. et Care, 6(1), p. 111-120. al. (2012), “Respiratory variations of inferior vena 8. Le Manach Y, Hofer C K, Lehot J J (2012), cava diameter to predict fluid responsiveness in Can changes in arterial pressure be used to detect spontaneously breathing patients with acute changes in cardicac output during volume circulatory failure: need for a cautious use”. Crit expansion in the perioperative period?”. Care, 16(1), doi:10.1186/cc11672. BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC CAN THIỆP THEO HƯỚNG DẪN ERAS TRONG CẮT THÙY PHỔI NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN K TRUNG ƯƠNG Nguyễn Hải Yến1, Nguyễn Toàn Thắng2 TÓM TẮT Objectives: To evaluate the compliance and effectiveness of interventions under the guidelines of 81 Mục tiêu: Nhằm đánh giá mức độ tuân thủ và the Enhanced Recovery After Surgery (ERAS) in video- hiệu quả của các can thiệp theo hướng dẫn của Quy assisted thoracic lobectomy surgery at Vietnam trình tăng cường hồi phục sau phẫu thuật (ERAS) National Cancer Hospital. Subjects and methods: trong phẫu thuật cắt thùy phổi nội soi tại Bệnh viện K We established an ERAS protocol consisting of 20 Trung ương. Đối tượng và phương pháp: Quy trình interventions and performed on 32 patients ERAS gồm 20 can thiệp được thiết lập và thực hiện undergoing video-assisted thoracic lobectomy surgery trên 32 bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật cắt thùy at Vietnam National Cancer Hospital from April 2022 to phổi nội soi tại Bệnh viện K Trung ương từ tháng August 2022. We evaluated protocol compliance and 4/2022 đến tháng 8/2022. Chúng tôi đánh giá việc its effect on treatment outcomes by length of hospital tuân thủ quy trình và ảnh hưởng của nó lên thời gian stay and postoperative complication rates. Results: nằm viện và tỉ lệ biến chứng sau phẫu thuật. Kết The overall compliance rate for the interventions was quả: Tỉ lệ tuân thủ chung các can thiệp là 74,9%. 74.9%. In which, each intervention has a different Trong đó mỗi can thiệp có tỉ lệ tuân thủ khác nhau. compliance rate. The high compliance group (≥ 75% Nhóm tuân thủ cao (≥ 75% can thiệp) có thời gian interventions) had a shorter hospital stay time after nằm viện tiêu chuẩn là 6,93 ± 1,43 ngày ngắn hơn surgery (6.93 ± 1.43 days) than the low compliance nhóm tuân thủ thấp (< 75% can thiệp) là 11,41 ± group ( TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 2 - 2023 gian cũng như chi phí nằm viện. Hướng dẫn 2.2. Phương pháp nghiên cứu ERAS ban đầu được đề xuất trong phẫu thuật 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu đại - trực tràng vào cuối thế kỷ XX sau đó đã mô tả tiến cứu, thực hiện tại khoa Phẫu thuật - được phát triển để áp dụng trong các phẫu thuật Gây mê hồi sức Bệnh viện K từ tháng 4/2022 khác như phụ khoa, tiết niệu. Tuy nhiên, chỉ đến tháng 8/2022. Cỡ mẫu tối đa trong thời gian trong thập kỷ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tăng cường hồi phục sau phẫu thuật Phẫu thuật lồng ngực nội soi Phẫu thuật cắt thùy phổi Phẫu thuật lồng ngựcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 260 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
8 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0