Danh mục

Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị bạch cầu cấp tiền tuỷ bào với phác đồ có Arsenic trioxide tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học Tp. Hồ Chí Minh

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 546.33 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bạch cầu cấp tiền tuỷ bào (BCCTTB) là phân nhóm riêng của Bạch cầu cấp dòng tuỷ, có biểu hiện lâm sàng và phương pháp điều trị khác biệt với các nhóm còn lại. Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm sinh học, đáp ứng điều trị, thời gian sống còn và biến chứng trong điều trị Bạch cầu cấp tiền tuỷ bào bằng phác đồ có Asenic trioxide.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị bạch cầu cấp tiền tuỷ bào với phác đồ có Arsenic trioxide tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học Tp. Hồ Chí Minh T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BẠCH CẦU CẤP TIỀN TUỶ BÀO VỚI PHÁC ĐỒ CÓ ARSENIC TRIOXIDE TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC TP. HỒ CHÍ MINH Đinh Gia Khánh1,2 , Nguyễn Oanh Thuỳ Linh2 , Trịnh Thuỳ Dương2 , Nguyễn Ngọc Quế Anh2 , Trần Quốc Tuấn1,2TÓM TẮT 14 Một trường hợp tái phát muộn và tử vong do xuất Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá đặc điểm huyết não. Tỉ lệ Hội chứng biệt hoá do điều trị làsinh học, đáp ứng điều trị, thời gian sống còn và 22,7%, biến cố thường gặp nhất do điều trị làbiến chứng trong điều trị Bạch cầu cấp tiền tuỷ tăng transaminase gan, chủ yếu độ I – II.bào bằng phác đồ có Asenic trioxide. Kết luận: Phác đồ điều trị BCCTTB có ATO Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt là một phương án cho tỉ lệ lui bệnh cao về mặtca, hồi cứu. huyết học và sinh học phân tử bất kể nhóm nguy Đối tượng nghiên cứu: 22 bệnh nhân (BN) cơ, Với biến cố bất lợi ít hơn so với hoá trị liệuthỏa tiêu chuẩn chọn mẫu với tuổi trung vị là 41 truyền thống, những độc tính ghi nhận được khituổi, được điều trị bằng phác đồ có Asenic sử dụng ATO đa phần không ảnh hưởng đến cụctrioxide tại khoa Huyết học người lớn tại Bệnh diện nói chung, thể chấp nhận và kiểm soát được.viện Truyền máu Huyết Học từ tháng 01/2012 – Từ khóa: Bạch cầu cấp tiền tuỷ bào, chuyển5/2023. đoạn t(15;17), PML-RARa, Asenic trioxide Kết quả: Có 45,4% BN được phân nhómnguy cơ cao, và đến 59,1% có điểm DIC từ 5 SUMMARYđiểm trở lên. Triệu chứng lâm sàng nổi bật là PRELIMINARY ASSESSMENT OF THEthiếu máu (95,5%) và xuất huyết (91,5%). Xuất TREATMENT EFFECTIVENESS OFhuyết da là phổ biến nhất, xuất huyết nội sọ là ACUTE PROMYELOCYTIC4,5%. Tín hiệu đột biến Nhiễm sắc thể khác trên LEUKEMIA WITH ARSENICFISH kèm theo chiếm 22,7%. Toàn bộ BN đạt lui TRIOXIDE PROTOCOL AT THEbệnh sau giai đoạn tấn công và tăng cường về BLOOD TRANSFUSION ANDhuyết học và sinh học phân tử. Chúng tôi ghi HEMATOLOGY HOSPITAL HCMCnhận thời gian sống toàn bộ (OS) và thời gian Objective: Evaluate the biologicalsống không bệnh (DFS) sau 6 năm đều là 80%. characteristics, treatment response, survival time, and complications in the treatment of Acute Promyelocytic Leukemia (APL) using a regimen1 Đại Học Y Dược TP. HCM2 containing Arsenic Trioxide. Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP. HCM Methods: Descriptive case series,Chịu trách nhiệm chính: Đinh Gia Khánh retrospective study of 22 patients who met theSĐT: 0387870506 sampling criteria with a median age of 41 years,Email: gkhanh94@gmail.com treated with an Arsenic Trioxide regimen at theNgày nhận bài: 30/7/2024 Adult Hematology Department of the BloodNgày phản biện khoa học: 01/8/2024Ngày duyệt bài: 27/8/2024 135 KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁUTransfusion Hematology Hospital from January sớm trong những ngày đầu mới chẩn đoán do2012 to May 2023. có thể gây xuất huyết nghiêm trọng đặc biệt Results: 45.4% of patients were classified as là trong bối cảnh Đông máu nội mạch lanhigh-risk, and 59.1% had a DIC score of 5 or toả.higher. Prominent clinical symptoms were Những tiến bộ trong y học hiện đại, vớianemia (95.5%) and hemorrhage (91.5%). Skin sự ra đời của ATRA (All-Trans Retinoichemorrhage was the most common, with Acid) đã đưa nhóm bệnh từng được coi là cóintracranial hemorrhage in 4.5%. Additional tỉ lệ tử vong cao này trở nên có khả năngchromosomal mutation signals on FISH were chữa khỏi hoàn toàn. Bên cạnh đó, sự thampresent in 22.7% of cases. All patients achieved gia của ATO (Asenic trioxide) trong cácremission after the induction and consolidation chương trình điều trị BCCTTB ngày nay đãphases both hematologically and molecularly. đem lại nhiều hiệu quả vượt trội và tỉ lệ biếnWe recorded an overall survival (OS) and cố thấp hơn.Disease-free survival (DFS) rate of 80% after 6 Tại bệnh viện Truyền Máu Huyết Họcyears. There was one case of late relapse and Hồ Chí Minh, từ những năm 2007 đã bắt đầudeath due to cerebral hemorrhage. The incidence áp dụng điều trị ATRA kết hợpof differentiation syndrome due to treatment was Anthracycline cho những người bệnh được22.7%, and the most common adverse event from chẩn đoán BCCTTB. Nhưng trên thế giới nóitreatment was elevated liver transaminases, chung và tại Việt Nam nói riêng, sự khảmainly grade I-II. Conclusion: The ATO- dụng của ATO vẫn còn giới hạn và vẫn chưacontaining treatment regimen for APL results in thật sự ứng dụng rộng rãi trong điều trịa high remission rate both hematologically and thường quy. Dữ liệu lâm sàng của ATO cònmolecularly, regardless of the risk group. With hạn chế và đặc ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: