Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị người bệnh bạch cầu mạn dòng tủy kháng Imatinib không có đột biến vùng BCR-ABL tyrosine kinase
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 424.61 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
matinib được xem như là một cuộc cách mạng đối với việc điều trị bạch cầu mạn dòng tủy. Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh học và bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị người bệnh BCMDT kháng Imatinib không có đột biến vùng BCR-ABL tyrosine kinase.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị người bệnh bạch cầu mạn dòng tủy kháng Imatinib không có đột biến vùng BCR-ABL tyrosine kinase TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH BẠCH CẦU MẠN DÒNG TỦY KHÁNG IMATINIB KHÔNG CÓ ĐỘT BIẾN VÙNG BCR-ABL TYROSINE KINASE Nguyễn Thị Thu Uyên1, Nguyễn Thị Hồng Hoa2, Lê Vũ Hà Thanh2, Nguyễn Thị Kim Ngân2, Phan Thị Xinh1, Nguyễn Quốc Thành1TÓM TẮT 58 ứng huyết học hoàn toàn (Complete hematologic Đặt vấn đề và mục tiêu: Imatinib được xem response – CHR) sau 6 tháng. Tỷ lệ đạt đáp ứngnhư là một cuộc cách mạng đối với việc điều trị di truyền tế bào (Complete cytogenetic responsebạch cầu mạn dòng tủy (BCMDT). Tuy nhiên, – CCyR) tại thời điểm 12 tháng ở nhóm điều trịsau một thời gian điều trị, có khoảng 1/3 trường tăng liều imatinib và nhóm điều trị lần lượt làhợp xuất hiện tình trạng kháng thuốc. Hiện nay, 64,7% và 75%. Tỷ lệ đạt đáp ứng sinh học phânchưa có một nghiên cứu nào tại Việt Nam báo tử (Major molecular response – MMR) tại thờicáo về đặc điểm bệnh và hiệu quả điều trị của điểm 24 tháng ở nhóm điều trị tăng liều imatinib,nhóm người bệnh BCMDT kháng Imatinib nhóm điều trị nilotinib lần lượt là 44,1% vàkhông có đột biến vùng BCR-ABL tyrosine 68,8%. Tỷ lệ chuyển cấp là 4%, gặp ở 2 ngườikinase. Nghiên cứu này của chúng tôi với mục bệnh có độc tính huyết học mức độ nặng củatiêu mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh học và bước imatinib và nilotinib phải ngưng thuốc kéo dài.đầu đánh giá hiệu quả điều trị người bệnh Không ghi nhận trường hợp nào tử vong. KếtBCMDT kháng Imatinib không có đột biến vùng luận: Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị củaBCR-ABL tyrosine kinase. Đối tượng và người bệnh BCMDT kháng Imatinib không cóphương pháp nghiên cứu: Hồi cứu hồ sơ bệnh đột biến BCR-ABL tyrosine kinase cho thấyán ghi nhận và mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh Nilotinib có tỷ lệ đạt đáp ứng sinh học phân tửhọc và đồng thời đánh giá hiệu quả điều trị trên cao hơn so với nhóm tăng liều Imatinib.50 bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên được chẩn đoán Từ khóa: bạch cầu mạn dòng tủy, khángBCMDT, kháng Imatinib, không có đột biến imatinib, không đột biến vùng BCR-ABLvùng BCR-ABL tyrosine kinase tại Bệnh viện tyrosine kinase, nilotinib.Truyền máu Huyết học (TMHH) từ 01/2016 –01/2021. Kết quả: Toàn bộ người bệnh đạt đáp SUMMARY INITIAL EVALUATION OF TREATMENT EFECTIVENESS IN1 Bộ môn Huyết Học – Đại học Y dược thành phố PATIENTS WITH IMATINIBHồ Chí Minh2 RESISTANT CHRONIC MYELOID Bệnh viện Truyền máu Huyết học LEUKEMIA WITHOUT MUATIONS INChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Uyên THE BCR-ABL TYROSINE KINASEĐT: 0342623378 Background and Objects: Imatinib isEmail: thuuyen29021996@gmail.com considered a revolution in the treatment ofNgày nhận bài: 01/8/2023 chronic myeloid leukemia (CML). However,Ngày phản biện khoa học: 25/8/2023 after a period of treatment, about one-third ofNgày duyệt bài: 29/9/2023 505KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁUcases develop drug resistance. Currently, there I. ĐẶT VẤN ĐỀhas not been a study in Vietnam reporting on the Bạch cầu mạng dòng tủy là một bệnh lýdisease characteristics and treatment thuộc nhóm bệnh tân sinh tăng sinh tủy. Cơeffectiveness of Imatinib-resistant CML patients chế chính gây BCMDT được xác định là dowithout mutations in the BCR-ABL tyrosine sự chuyển đoạn tương hỗ giữa nhiễm sắc thểkinase. Our study aims to describe the clinicaland biological characteristics and initially số 9 và nhiễm sắc thể 22, hình thành nênevaluate the effectiveness of treatment in nhiễm sắc thể Philadelphia và tổ hợp genImatinib-resistant CML patients without BCR/ABL1. Theo thống kê của hội ung thưmutations in the BCR-ABL tyrosine kinase Ho ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị người bệnh bạch cầu mạn dòng tủy kháng Imatinib không có đột biến vùng BCR-ABL tyrosine kinase TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH BẠCH CẦU MẠN DÒNG TỦY KHÁNG IMATINIB KHÔNG CÓ ĐỘT BIẾN VÙNG BCR-ABL TYROSINE KINASE Nguyễn Thị Thu Uyên1, Nguyễn Thị Hồng Hoa2, Lê Vũ Hà Thanh2, Nguyễn Thị Kim Ngân2, Phan Thị Xinh1, Nguyễn Quốc Thành1TÓM TẮT 58 ứng huyết học hoàn toàn (Complete hematologic Đặt vấn đề và mục tiêu: Imatinib được xem response – CHR) sau 6 tháng. Tỷ lệ đạt đáp ứngnhư là một cuộc cách mạng đối với việc điều trị di truyền tế bào (Complete cytogenetic responsebạch cầu mạn dòng tủy (BCMDT). Tuy nhiên, – CCyR) tại thời điểm 12 tháng ở nhóm điều trịsau một thời gian điều trị, có khoảng 1/3 trường tăng liều imatinib và nhóm điều trị lần lượt làhợp xuất hiện tình trạng kháng thuốc. Hiện nay, 64,7% và 75%. Tỷ lệ đạt đáp ứng sinh học phânchưa có một nghiên cứu nào tại Việt Nam báo tử (Major molecular response – MMR) tại thờicáo về đặc điểm bệnh và hiệu quả điều trị của điểm 24 tháng ở nhóm điều trị tăng liều imatinib,nhóm người bệnh BCMDT kháng Imatinib nhóm điều trị nilotinib lần lượt là 44,1% vàkhông có đột biến vùng BCR-ABL tyrosine 68,8%. Tỷ lệ chuyển cấp là 4%, gặp ở 2 ngườikinase. Nghiên cứu này của chúng tôi với mục bệnh có độc tính huyết học mức độ nặng củatiêu mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh học và bước imatinib và nilotinib phải ngưng thuốc kéo dài.đầu đánh giá hiệu quả điều trị người bệnh Không ghi nhận trường hợp nào tử vong. KếtBCMDT kháng Imatinib không có đột biến vùng luận: Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị củaBCR-ABL tyrosine kinase. Đối tượng và người bệnh BCMDT kháng Imatinib không cóphương pháp nghiên cứu: Hồi cứu hồ sơ bệnh đột biến BCR-ABL tyrosine kinase cho thấyán ghi nhận và mô tả đặc điểm lâm sàng, sinh Nilotinib có tỷ lệ đạt đáp ứng sinh học phân tửhọc và đồng thời đánh giá hiệu quả điều trị trên cao hơn so với nhóm tăng liều Imatinib.50 bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên được chẩn đoán Từ khóa: bạch cầu mạn dòng tủy, khángBCMDT, kháng Imatinib, không có đột biến imatinib, không đột biến vùng BCR-ABLvùng BCR-ABL tyrosine kinase tại Bệnh viện tyrosine kinase, nilotinib.Truyền máu Huyết học (TMHH) từ 01/2016 –01/2021. Kết quả: Toàn bộ người bệnh đạt đáp SUMMARY INITIAL EVALUATION OF TREATMENT EFECTIVENESS IN1 Bộ môn Huyết Học – Đại học Y dược thành phố PATIENTS WITH IMATINIBHồ Chí Minh2 RESISTANT CHRONIC MYELOID Bệnh viện Truyền máu Huyết học LEUKEMIA WITHOUT MUATIONS INChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Uyên THE BCR-ABL TYROSINE KINASEĐT: 0342623378 Background and Objects: Imatinib isEmail: thuuyen29021996@gmail.com considered a revolution in the treatment ofNgày nhận bài: 01/8/2023 chronic myeloid leukemia (CML). However,Ngày phản biện khoa học: 25/8/2023 after a period of treatment, about one-third ofNgày duyệt bài: 29/9/2023 505KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁUcases develop drug resistance. Currently, there I. ĐẶT VẤN ĐỀhas not been a study in Vietnam reporting on the Bạch cầu mạng dòng tủy là một bệnh lýdisease characteristics and treatment thuộc nhóm bệnh tân sinh tăng sinh tủy. Cơeffectiveness of Imatinib-resistant CML patients chế chính gây BCMDT được xác định là dowithout mutations in the BCR-ABL tyrosine sự chuyển đoạn tương hỗ giữa nhiễm sắc thểkinase. Our study aims to describe the clinicaland biological characteristics and initially số 9 và nhiễm sắc thể 22, hình thành nênevaluate the effectiveness of treatment in nhiễm sắc thể Philadelphia và tổ hợp genImatinib-resistant CML patients without BCR/ABL1. Theo thống kê của hội ung thưmutations in the BCR-ABL tyrosine kinase Ho ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bạch cầu mạn dòng tủy Nhóm tăng liều Imatinib Đột biến vùng BCR-ABL tyrosine kinase Bệnh tân sinh tăng sinh tủyTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0