Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị truyền bạch cầu hạt tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 548.82 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết đánh giá hiệu quả điều trị truyền bạch cầu hạt tại bệnh viện Truyền máu Huyết học từ năm 2018 đến 2024. Thiết kế và Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả loạt ca, hồi cứu. NB có chỉ định điều trị truyền bạch cầu hạt tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học đủ tiêu chuẩn chọn mẫu được đưa vào nghiên cứu. Tra cứu hồ sơ bệnh án và ghi nhận các biến số nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị truyền bạch cầu hạt tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRUYỀN BẠCH CẦU HẠT TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC Trần Thị Thiên Kim1 , Trần Thục Đoan1 , Nguyễn Quốc Vụ Khanh1TÓM TẮT 29 trong vòng 7 ngày và 30 ngày lần lượt là 33,3% Mục tiêu: Bước đầu đánh giá hiệu quả điều và 38,1%. Các yếu tố cho tỉ lệ cải thiện vớitrị truyền bạch cầu hạt tại bệnh viện Truyền máu nhiễm trùng tốt hơn lần lượt là truyền BCH trướcHuyết học từ năm 2018 đến 2024. khi có thay đổi huyết động, giảm BCĐNTT < 26 Thiết kế và Phương pháp nghiên cứu: ngày và đáp ứng với truyền BCH. Tỉ lệ tử vongThiết kế nghiên cứu mô tả loạt ca, hồi cứu. NB 30 ngày là 61,9%. Nguyên nhân tử vong thườngcó chỉ định điều trị truyền bạch cầu hạt tại Bệnh gặp là Hội chứng Suy hô hấp cấp tiến triển, Sốcviện Truyền máu Huyết học đủ tiêu chuẩn chọn nhiễm trùng và Suy đa cơ quan. Không ghi nhậnmẫu được đưa vào nghiên cứu. Tra cứu hồ sơ bất kỳ biến chứng bất lợi nào trong tất cả 124bệnh án và ghi nhận các biến số nghiên cứu lượt thu thập bạch cầu hạt. Không ghi nhận các Kết quả: Nghiên cứu bao gồm 21 người biến chứng nhẹ và trung bình trên người đượcbệnh (NB) được truyền tổng cộng 124 lượt bạch truyền BCH. Tỉ lệ biến chứng nặng theo lượtcầu hạt (BCH). Chẩn đoán Bạch cầu cấp dòng truyền là 0,8%, gây tụt huyết áp và suy hô hấptủy (BCCDT) chiếm đa số với nguyên nhân gây phải sử dụng vận mạch và máy thở và là nguyêngiảm bạch cầu hạt chủ yếu là do thuốc hóa trị và nhân dẫn đến tử vong.bản thân bệnh lý huyết học. Nhiễm trùng thường Từ khóa: Truyền bạch cầu hạt, số lượnggặp nhất là nhiễm trùng huyết, viêm phổi, nhiễm bạch cầu đa nhân trung tínhtrùng tiêu hóa, nhiễm trùng da mô mềm vàthường nhiễm trùng trên nhiều vị trí, lan toả. Tác SUMMARYnhân nhiễm trùng thường gặp nhất là vi khuẩn INITIAL EVALUATION OF THEgram âm đa kháng và nấm xâm lấn. Số lượng EFFECTIVENESS OFtăng trung bình của bạch cầu đa nhân trung tính GRANULOCYTE TRANSFUSION(BCĐNTT) là 1,10 x 10 9 /L. Tỉ lệ đáp ứng với TREATMENT AT BLOODtruyền BCH là 33,3%, trong đó 4,8% đáp ứng TRANSFUSION HEMATOLOGYhoàn toàn và 28,5% đáp ứng một phần. NB đạt HOSPITALđáp ứng sớm với truyền BCH là dự báo cho việc Objectives: The aim of this study was tođáp ứng lâu dài. Tỉ lệ cải thiện với nhiễm trùng assess the effectiveness of granulocyte transfusion treatment at the Blood Transfusion Hematology Hospital from 2018 to 20241 Bệnh viện Truyền máu Huyết Học Research design and Methods: ThisChịu trách nhiệm chính: Trần Thị Thiên Kim descriptive, retrospective, case series includedSĐT: 0934189633 patients meeting criteria for granulocyteEmail: kimttt@bth.org.vn transfusion treatment at the Blood TransfusionNgày nhận bài: 30/7/2024 Hematology Hospital. Medical records wereNgày phản biện khoa học: 01/8/2024 reviewed and study variables recorded.Ngày duyệt bài: 25/9/2024 241 KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Results: The study comprised 21 patients quan đến điều trị hóa trị liệu liều cao hoặcwho underwent a total of 124 granulocyte ghép tế bào gốc tạo máu hiện nay vẫn làtransfusions. The most common diagnosis was nguyên nhân chính gây tử vong ở NB mắcacute myeloid leukemia, with granulocyte count các bệnh lý ác tính huyết học. Các biện phápdepletion primarily attributed to chemotherapy như sử dụng sớm kháng sinh tĩnh mạch phổdrugs and hematological diseases. Predominant rộng theo kinh nghiệm, thuốc kháng nấm thếinfections included sepsis, pneumonia, hệ mới, chăm sóc hồi sức tích cực phối hợpgastrointestinal infections, and skin and soft đa chuyên khoa đã góp phần đáng kể làmtissue infections, often multi-site and giảm tỉ lệ tử vong và biến chứng của NB.disseminated. Multidrug-resistant gram-negativebacteria and invasive fungi were the most Tuy vậy, ở nhóm NB giảm BCĐNTT nặng,prevalent infectious agents. The mean increase in tình trạng nhiễm trùng/nhiễm nấm vẫn tiếnneutrophil count was 1.10 x 10 9 /L. The overall triển dù đã được điều trị sớm và đầy đủ.response rate to granulocyte transfusion was Những NB này có tỉ lệ tử vong liên quan đến33.3%, with 4.8% achieving complete response nhiễm trùng rất cao. Do đó, truyền BCHand 28.5% partial response. Early responders to mang lại thêm một biện pháp khả thi nhằmgranulocyte transfusion showed predictive hỗ trợ nhóm NB này.benefits for long-term response. Infection Tuy nhiên, tất cả dữ liệu báo cáo liênimprovement rates at 7 and 30 days were 33.3% quan đến hiệu quả của truyền BCH đều bắtand 38.1%, respectively. Factors associated with nguồn từ các nghiên cứu nhỏ; phần lớn cácbetter infection improvement included pre- nghiên cứu này đều được thực hiện trước khihemodynamic change granulocyte transf ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị truyền bạch cầu hạt tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRUYỀN BẠCH CẦU HẠT TẠI BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC Trần Thị Thiên Kim1 , Trần Thục Đoan1 , Nguyễn Quốc Vụ Khanh1TÓM TẮT 29 trong vòng 7 ngày và 30 ngày lần lượt là 33,3% Mục tiêu: Bước đầu đánh giá hiệu quả điều và 38,1%. Các yếu tố cho tỉ lệ cải thiện vớitrị truyền bạch cầu hạt tại bệnh viện Truyền máu nhiễm trùng tốt hơn lần lượt là truyền BCH trướcHuyết học từ năm 2018 đến 2024. khi có thay đổi huyết động, giảm BCĐNTT < 26 Thiết kế và Phương pháp nghiên cứu: ngày và đáp ứng với truyền BCH. Tỉ lệ tử vongThiết kế nghiên cứu mô tả loạt ca, hồi cứu. NB 30 ngày là 61,9%. Nguyên nhân tử vong thườngcó chỉ định điều trị truyền bạch cầu hạt tại Bệnh gặp là Hội chứng Suy hô hấp cấp tiến triển, Sốcviện Truyền máu Huyết học đủ tiêu chuẩn chọn nhiễm trùng và Suy đa cơ quan. Không ghi nhậnmẫu được đưa vào nghiên cứu. Tra cứu hồ sơ bất kỳ biến chứng bất lợi nào trong tất cả 124bệnh án và ghi nhận các biến số nghiên cứu lượt thu thập bạch cầu hạt. Không ghi nhận các Kết quả: Nghiên cứu bao gồm 21 người biến chứng nhẹ và trung bình trên người đượcbệnh (NB) được truyền tổng cộng 124 lượt bạch truyền BCH. Tỉ lệ biến chứng nặng theo lượtcầu hạt (BCH). Chẩn đoán Bạch cầu cấp dòng truyền là 0,8%, gây tụt huyết áp và suy hô hấptủy (BCCDT) chiếm đa số với nguyên nhân gây phải sử dụng vận mạch và máy thở và là nguyêngiảm bạch cầu hạt chủ yếu là do thuốc hóa trị và nhân dẫn đến tử vong.bản thân bệnh lý huyết học. Nhiễm trùng thường Từ khóa: Truyền bạch cầu hạt, số lượnggặp nhất là nhiễm trùng huyết, viêm phổi, nhiễm bạch cầu đa nhân trung tínhtrùng tiêu hóa, nhiễm trùng da mô mềm vàthường nhiễm trùng trên nhiều vị trí, lan toả. Tác SUMMARYnhân nhiễm trùng thường gặp nhất là vi khuẩn INITIAL EVALUATION OF THEgram âm đa kháng và nấm xâm lấn. Số lượng EFFECTIVENESS OFtăng trung bình của bạch cầu đa nhân trung tính GRANULOCYTE TRANSFUSION(BCĐNTT) là 1,10 x 10 9 /L. Tỉ lệ đáp ứng với TREATMENT AT BLOODtruyền BCH là 33,3%, trong đó 4,8% đáp ứng TRANSFUSION HEMATOLOGYhoàn toàn và 28,5% đáp ứng một phần. NB đạt HOSPITALđáp ứng sớm với truyền BCH là dự báo cho việc Objectives: The aim of this study was tođáp ứng lâu dài. Tỉ lệ cải thiện với nhiễm trùng assess the effectiveness of granulocyte transfusion treatment at the Blood Transfusion Hematology Hospital from 2018 to 20241 Bệnh viện Truyền máu Huyết Học Research design and Methods: ThisChịu trách nhiệm chính: Trần Thị Thiên Kim descriptive, retrospective, case series includedSĐT: 0934189633 patients meeting criteria for granulocyteEmail: kimttt@bth.org.vn transfusion treatment at the Blood TransfusionNgày nhận bài: 30/7/2024 Hematology Hospital. Medical records wereNgày phản biện khoa học: 01/8/2024 reviewed and study variables recorded.Ngày duyệt bài: 25/9/2024 241 KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Results: The study comprised 21 patients quan đến điều trị hóa trị liệu liều cao hoặcwho underwent a total of 124 granulocyte ghép tế bào gốc tạo máu hiện nay vẫn làtransfusions. The most common diagnosis was nguyên nhân chính gây tử vong ở NB mắcacute myeloid leukemia, with granulocyte count các bệnh lý ác tính huyết học. Các biện phápdepletion primarily attributed to chemotherapy như sử dụng sớm kháng sinh tĩnh mạch phổdrugs and hematological diseases. Predominant rộng theo kinh nghiệm, thuốc kháng nấm thếinfections included sepsis, pneumonia, hệ mới, chăm sóc hồi sức tích cực phối hợpgastrointestinal infections, and skin and soft đa chuyên khoa đã góp phần đáng kể làmtissue infections, often multi-site and giảm tỉ lệ tử vong và biến chứng của NB.disseminated. Multidrug-resistant gram-negativebacteria and invasive fungi were the most Tuy vậy, ở nhóm NB giảm BCĐNTT nặng,prevalent infectious agents. The mean increase in tình trạng nhiễm trùng/nhiễm nấm vẫn tiếnneutrophil count was 1.10 x 10 9 /L. The overall triển dù đã được điều trị sớm và đầy đủ.response rate to granulocyte transfusion was Những NB này có tỉ lệ tử vong liên quan đến33.3%, with 4.8% achieving complete response nhiễm trùng rất cao. Do đó, truyền BCHand 28.5% partial response. Early responders to mang lại thêm một biện pháp khả thi nhằmgranulocyte transfusion showed predictive hỗ trợ nhóm NB này.benefits for long-term response. Infection Tuy nhiên, tất cả dữ liệu báo cáo liênimprovement rates at 7 and 30 days were 33.3% quan đến hiệu quả của truyền BCH đều bắtand 38.1%, respectively. Factors associated with nguồn từ các nghiên cứu nhỏ; phần lớn cácbetter infection improvement included pre- nghiên cứu này đều được thực hiện trước khihemodynamic change granulocyte transf ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Truyền bạch cầu hạt Bạch cầu đa nhân trung tính Bạch cầu cấp dòng tủy Nhiễm trùng huyếtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0