Danh mục

Bước đầu đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân đa u tủy xương bằng phác đồ VTD tại Trung tâm Huyết học – Truyền máu Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa từ 6/2019 - 6/2020

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 446.03 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhóm bệnh nhân được chẩn đoán đa u tủy xương, đánh giá đáp ứng sau điều trị bằng phác đồ VTD tại trung tâm Huyết học – Truyền máu bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa từ 6/2019 – 6/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân đa u tủy xương bằng phác đồ VTD tại Trung tâm Huyết học – Truyền máu Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa từ 6/2019 - 6/2020 Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐA U TỦY XƯƠNG BẰNG PHÁC ĐỒ VTD TẠI TRUNG TÂM HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THANH HOÁ TỪ 6/2019 - 6/2020 Nguyễn Huy Thạch*, Phạm Thị Nguyệt*, Lê Phú Đạt*TÓM TẮT 3 biệt mang ý nghĩa thống kê (p KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Results: 15 patients were diagnosed with phần vào việc nâng cao chất lượng chẩnmultiple myeloma and received VTD regimen. đoán và kết quả điều trị dựa trên các đặcThe male: female ratio is 1:1. The average of age điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnhis 62.67 years old, the rate of 60-70 age group is nhân Đa u tủy xương trước và sau khi đượchighest (60%). The majority of patients present điều trị bằng phác đồ VTD, chúng tôi tiếnwith anemia (93.3%); the rate of bone pain hành đề tài nghiên cứu sau: “Bước đầu đánhsymptoms is 86.67%; the patients with kidney giá kết quả điều trị bệnh nhân Đa u tủyfailure is 40%. The most common forms are IgG- xương bằng phác đồ VTD tại trung tâmKappa (46.67%) and IgG-Lamda (20%). Serumcreatinine, total protein and beta 2 microglobulin Huyết học – Truyền máu bệnh viện Đa khoaconcentrations tended to decrease and Hb levels tỉnh Thanh Hóa từ 6/2019 – 6/2020” nhằm 2tended to increase, after each chemotherapy. mục tiêu:After 4 chemotherapy course, Ig quantification, 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàngbone marrow plasmocyte cell ratio and beta 2 bệnh đa u tủy xương được điều trị bằng phácmicroglobulin concentration decreased compared đồ VTD tại trung tâm Huyết học – Truyềnto the time of diagnosis, the difference was máu bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa từstatistically significant (p Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 2.1.1.3. Theo dõi và đánh giá kết quả điều - Xét nghiệm: Tổng phân tích tế bào máutrị theo tiêu chuẩn đáp ứng điều trị (IMWG - ngoại vi, huyết tủy đồ, sinh thiết tủy xương,2011). fibrinogen, PT, INR, rAPTT, TT, Coombs - Đáp ứng hoàn toàn (CR) TT/GT, protein toàn phần, albumin, ure, - Đáp ứng hoàn toàn nghiêm ngặt (sCR) creatinin và canxi huyết thanh, GOT, GPT, - Đáp ứng một phần rất tốt (VGPG) Billirubin TP (TT, GT), LDH, acid uric, beta - Đáp ứng một phần (PR) 2 microglobulin, định lượng globulin miễn - Bệnh ổn định (SD) dịch IgG, IgA, IgM và đo chuỗi nhẹ tự do - Bệnh tiến triển (PD) (FLC) trong huyết thanh; Xquang xương, 2.2. Phương pháp nghiên cứu cộng hưởng từ hoặc cắt lớp vi tính (CLVT), 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt PET/CT hoặc PET/MRI.ngang, hồi cứu. 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu: 2.2.2. Các bước tiến hành. Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS - Lập mẫu bệnh án 16.0.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Biểu đồ 1: Phân bố bệnh nhân theo giới Nhận xét: Bệnh nhân nam chiếm 53,3%, bệnh nhân nữ chiếm 47,7%; tỉ lệ nam : nữ là 1:1. Biểu đồ 2. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi. 917 KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Nhận xét: Tuổi trung bình là 62.67 tuổi. Tuổi nhỏ nhất là 42, tuổi lớn nhất là 77. Nhómtuổi 60-70 chiếm tỉ lệ cao nhất 60%. 2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nhóm bệnh nhân nghiên cứu Biểu đồ 3. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân tại thời điểm chẩn đoán. Nhận xét: Đa số bệnh nhân có biểu hiện thiếu máu (93,3%); triệu chứng đau xương chiếm86,67%; suy thận chiếm 40%; và 53,3% bệnh nhân có tăng canxi máu. Bảng 1. Đặc điểm xét nghiệm huyết học Chỉ số n % X±SD Bạch cầu ≥ 4 G/L 11 73,3 5,81±2,25 1-4 G/L 4 23,7 < 1 G/L 0 0 Huyết sắc tố 120 1 6.6 Tiểu cầu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: