Danh mục

Bước đầu đánh giá nồng độ vitamin D huyết thanh và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm thận Lupus

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 519.46 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thiếu vitamin D liên quan đến tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử vong, ảnh hưởng đến mức độ hoạt động bệnh, khởi phát đợt bệnh cấp tính trên bệnh nhân viêm thận lupus. Ngược lại, tình trạng viêm thận là một yếu tố tiên lượng thiếu vitamin D ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống. Bài viết trình bày đánh giá nồng độ vitamin D huyết thanh và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm thận lupus.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu đánh giá nồng độ vitamin D huyết thanh và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm thận Lupus HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIẤN LẦN THỨ XVIII – VRA 2021 BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ NỒNG ĐỘ VITAMIN D HUYẾT THANH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM THẬN LUPUS Nguyễn Thị Huyền1, Nguyễn Mai Hồng2 TÓM TẮT 4 luận: Thiếu vitamin D ở bệnh nhân viêm thận Đặt vấn đề: Thiếu vitamin D liên quan đến lupus là phổ biến. Có mối liên quan giữa nồng độ tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử vong, ảnh hưởng đến mức độ vitamin D với nồng độ albumin huyết thanh, mức hoạt động bệnh, khởi phát đợt bệnh cấp tính trên độ hoạt động bệnh và hội chứng thận hư. bệnh nhân viêm thận lupus. Ngược lại, tình trạng Từ khóa: vitamin D, viêm thận lupus, viêm thận là một yếu tố tiên lượng thiếu vitamin SLEDAI. D ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống. Mục tiêu: Đánh giá nồng độ vitamin D huyết thanh và một SUMMARY số yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm thận lupus. THE FIRST STEP EVALUATION Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 32 ABOUT SERUM VITAMIN D LEVEL bệnh nhân viêm thận lupus nội trú tại Trung tâm AND THE RELATIONSHIP WITH Thận – Tiết niệu và Lọc máu, Bệnh viện Bạch SOME RELATED FACTORS IN LUPUS Mai từ tháng 10/2020 đến tháng 3/2021, được NEPHRITIS chẩn đoán xác định viêm thận lupus theo tiêu Background: Vitamin D deficiency has chuẩn của Hội thấp khớp học Hoa Kỳ (ACR) known to lead to morbidity, mortality, effects năm 1997 có biểu hiện tổn thương thận trên xét level of disease activity, onset of acute disease in nghiệm hoặc sinh thiết thận. Bệnh nhân khám lupus nephritis patients (LN). In contrast, the lâm sàng, làm xét nghiệm chức năng thận, đo inflammatory nephritis is an important predictor nồng độ 25(OH)D huyết thanh bằng kỹ thuật xét of vitamin D deficiency in systemic lupus nghiệm miễn dịch điện hóa phát quang. Kết quả: erythematosus patients (SLE). Objectives: To 100% bệnh nhân thiếu vitamin D ( TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 ± 4,74 ng/mL. There are moderate correlation 1. Bước đầu đánh giá nồng độ vitamin D between serum vitamin D with serum albumin huyết thanh ở bệnh nhân viêm thận lupus tại (r=0,59; p HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIẤN LẦN THỨ XVIII – VRA 2021 [3]: bình thường ≥ 30 ng/mL, thiếu < 30 Giai đoạn bệnh thận mạn theo KDIGO ng/mL, thiếu nhẹ: 20 - < 30 ng/mL, thiếu 2012 dựa vào mức lọc cầu thận (MLCT) trung bình: 10 - < 20 ng/mL, thiếu nặng < 10 (ml/phút/1,73m2): Bình thường ≥ 90; Giảm ng/mL. nhẹ: 60-89; Giảm vừa: 30-59; Giảm nặng: Rối loạn về canxi, phospho, PTH theo 15-29; Giảm rất nặng cần điều trị thay thế Hội Thận học Quốc tế 2003: Canxi hiệu thận: 1,5 mmol/L); bình: 6-10 điểm; Hoạt động mạnh: 11-19 Tăng PTH > 65 pg/ml (>6,9 pmol/L); (Ca x điểm; Hoat động rất mạnh: ≥ 20 điểm. P)2 < 4.4 mmol2/l2 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm tuổi, giới nhóm nghiên cứu Số bệnh nhân Trung bình Số bệnh nhân Nhóm tuổi Giới (n,%) X ± SD (n,%) Dưới 30 tuổi 13 (40,6) Nam 2 (6,2) Từ 30 – 49 tuổi 17 (53,1) 33,9 ± 9,68 Nữ 30 (93,8) Từ 50 – 60 tuổi 2 (6,3) (năm) Tỷ lệ nữ/nam: 15/1 Trên 60 tuổi 0 (0,0) Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu 33,9 ± 9,68 năm. Nhóm dưới 49 tuổi gặp nhiều nhất chiếm 93,7%. Tỷ lệ nữ/nam: 15/1, trong đó nữ chiếm 93,8%. 3.2. Đặc điểm nồng độ vitamin D huyết thanh ở nhóm nghiên cứu Bảng 2. Phân bố nồng độ vitamin D huyết thanh theo giới Nồng độ vitamin D huyết Nhóm nghiên Nam Nữ p thanh (ng/mL) cứu Max 12,80 23,20 23,20 Min 6,30 3,10 3.10 Trung bình ( X ±SD) 9,55 ± 4,59 11,22 ± 4,81 0,636 11,12 ± 4,74 Bình thường: n (%) 0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) Thiếu vitamin D: n (%) 2 (100%) 30 (100% ) 32 (100% ) Nhận xét: 100% bệnh nhân thiếu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: