Bước đầu đánh giá tác dụng vô cảm của gây tê tủy sống bằng hỗn hợp bupivacain – midazolam trong phẫu thuật cắt đốt nội soi tăng sản lành tính tuyến tiền liệt
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 304.40 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết bước đầu đánh giá tác dụng vô cảm, ức chế vận động và an thần của GTTS bằng hỗn hợp bupivacain-midazolam trong phẫu thuật cắt đốt nội soi tăng sản lành tính tuyến tiền liệt; Đánh giá ảnh hưởng lên tuần hoàn, hô hấp và các tác dụng không mong muốn của phương pháp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu đánh giá tác dụng vô cảm của gây tê tủy sống bằng hỗn hợp bupivacain – midazolam trong phẫu thuật cắt đốt nội soi tăng sản lành tính tuyến tiền liệt TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020V. KẾT LUẬN 2. Chang T, Teng MM, Lirng JF (1993). Posterior cranial fossa tumours in childhood. CHT là phương pháp có giá trị và cần thiết Neuroradiology, 35(4), pp. 274-8.trong chẩn đoán u não hố sau ở trẻ em trước 3. Katchy KC, Alexander S, Al-Nashmi NM, et alphẫu thuật. Đường kính cao của khối u có liên (2013). Epidemiology of primary brain tumors in childhood and adolescence in Kuwait.Springerplus,quan đến lượng máu mất và thời gian phẫu 2(1), pp. 58.thuật do đó các khối u có đường kính cao lớn các 4. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn (2010). Điềuphẫu thuật viên cần cân nhắc chiến lược phẫu trị phẫu thuật bệnh ung thư. NXB Y học, Hà Nội,thuật phù hợp. Đối với các trường hợp u đặc thì tr. 47-68.phẫu thuật viên cần lưu ý thời gian phẫu thuật 5. Muzumdar D, Ventureyra EC (2010). Treatment of posterior fossa tumors in children.sẽ dài hơn các khối u lỏng hoặc ít đặc do đó việc Expert Rev Neurother, 10(4), pp. 525-46.chuẩn bị trước phẫu thuật là điều rất quan trọng 6. Robertson PL (2006). Advances in treatment ofđể đảm bảo quá trình phẫu thuật an toàn cho pediatric brain tumors.NeuroRx, 3(2), pp. 276-91.bệnh nhi. 7. Dorner L, Fritsch MJ, Stark AM, et al (2007). Posterior fossa tumors in children: how long doesTÀI LIỆU THAM KHẢO it take to establish the diagnosis?.Childs Nerv Syst, 23(8), pp. 887-90.1. Rosemberg S, Fujiwara D (2005). 8. Choudhri AF, Siddiqui A, Klimo P Jr (2016). Epidemiology of pediatric tumors of the nervous Pediatric Cerebellar Tumors: Emerging Imaging system according to the WHO 2000 classification: a Techniques and Advances in Understanding of report of 1,195 cases from a single Genetic Features.Magn Reson Imaging Clin N Am, institution.Childs Nerv Syst, 21(11), pp. 940-4. 24(4), pp. 811-821. BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG VÔ CẢM CỦA GÂY TÊ TỦY SỐNG BẰNG HỖN HỢP BUPIVACAIN – MIDAZOLAM TRONG PHẪU THUẬT CẮT ĐỐT NỘI SOI TĂNG SẢN LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT Nguyễn Đình Thắng*, Trịnh Hữu Long**TÓM TẮT 5 SPINAL AENESTHESIA WITH A MIXTURE Nghiên cứu trên 30 bệnh nhân được phẫu thuật OF BUPIVACAINE – MIDAZOLAM INnội soi cắt đốt tăng sản lành tính tuyến tiền liệt dưới LAPAROSCPIC SURGERY FOR BENIGNGTTS bằng hỗn hợp 7mg bupivacaine + 2mg PROSTATIC HYPERPLASIAmidazolam cho kết quả: Độ tuổi trung bình là 71,3 ± A study of 30 patients undergoing laparoscopic7,71, thời gian tiềm tàng ức chế cảm giác đau ở mức surgery for benign prostatic hyperplasia under spinalT10 là 6,38 ± 0,8phút, thời gian ức chế cảm giác đau aenesthesia with a mixture of 7mg bupivacaine + 2mgtại T10 là 102,3 ± 2,82 phút, thời gian thoái lui ức midazolam showed that: The average age was 71.3 ±chế cảm giác hai khoanh tủy là 151,37 ± 3,63, thời 7.71, latency to inhibit pain sensation at T10 was 6.38gian tiềm tàng ức chế vận động mức M1 là 1,23 ± ± 0.8 minutes, time to inhibit pain sensation at T100,16 phút, thời gian phục hồi vận động là151,97 ± was 102.3 ± 2.82 minutes, regression time to inhibit3,32 phút, 96,67% bệnh nhân đạt mức vô cảm tốt, the sensation of two The circumference of t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu đánh giá tác dụng vô cảm của gây tê tủy sống bằng hỗn hợp bupivacain – midazolam trong phẫu thuật cắt đốt nội soi tăng sản lành tính tuyến tiền liệt TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020V. KẾT LUẬN 2. Chang T, Teng MM, Lirng JF (1993). Posterior cranial fossa tumours in childhood. CHT là phương pháp có giá trị và cần thiết Neuroradiology, 35(4), pp. 274-8.trong chẩn đoán u não hố sau ở trẻ em trước 3. Katchy KC, Alexander S, Al-Nashmi NM, et alphẫu thuật. Đường kính cao của khối u có liên (2013). Epidemiology of primary brain tumors in childhood and adolescence in Kuwait.Springerplus,quan đến lượng máu mất và thời gian phẫu 2(1), pp. 58.thuật do đó các khối u có đường kính cao lớn các 4. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn (2010). Điềuphẫu thuật viên cần cân nhắc chiến lược phẫu trị phẫu thuật bệnh ung thư. NXB Y học, Hà Nội,thuật phù hợp. Đối với các trường hợp u đặc thì tr. 47-68.phẫu thuật viên cần lưu ý thời gian phẫu thuật 5. Muzumdar D, Ventureyra EC (2010). Treatment of posterior fossa tumors in children.sẽ dài hơn các khối u lỏng hoặc ít đặc do đó việc Expert Rev Neurother, 10(4), pp. 525-46.chuẩn bị trước phẫu thuật là điều rất quan trọng 6. Robertson PL (2006). Advances in treatment ofđể đảm bảo quá trình phẫu thuật an toàn cho pediatric brain tumors.NeuroRx, 3(2), pp. 276-91.bệnh nhi. 7. Dorner L, Fritsch MJ, Stark AM, et al (2007). Posterior fossa tumors in children: how long doesTÀI LIỆU THAM KHẢO it take to establish the diagnosis?.Childs Nerv Syst, 23(8), pp. 887-90.1. Rosemberg S, Fujiwara D (2005). 8. Choudhri AF, Siddiqui A, Klimo P Jr (2016). Epidemiology of pediatric tumors of the nervous Pediatric Cerebellar Tumors: Emerging Imaging system according to the WHO 2000 classification: a Techniques and Advances in Understanding of report of 1,195 cases from a single Genetic Features.Magn Reson Imaging Clin N Am, institution.Childs Nerv Syst, 21(11), pp. 940-4. 24(4), pp. 811-821. BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG VÔ CẢM CỦA GÂY TÊ TỦY SỐNG BẰNG HỖN HỢP BUPIVACAIN – MIDAZOLAM TRONG PHẪU THUẬT CẮT ĐỐT NỘI SOI TĂNG SẢN LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT Nguyễn Đình Thắng*, Trịnh Hữu Long**TÓM TẮT 5 SPINAL AENESTHESIA WITH A MIXTURE Nghiên cứu trên 30 bệnh nhân được phẫu thuật OF BUPIVACAINE – MIDAZOLAM INnội soi cắt đốt tăng sản lành tính tuyến tiền liệt dưới LAPAROSCPIC SURGERY FOR BENIGNGTTS bằng hỗn hợp 7mg bupivacaine + 2mg PROSTATIC HYPERPLASIAmidazolam cho kết quả: Độ tuổi trung bình là 71,3 ± A study of 30 patients undergoing laparoscopic7,71, thời gian tiềm tàng ức chế cảm giác đau ở mức surgery for benign prostatic hyperplasia under spinalT10 là 6,38 ± 0,8phút, thời gian ức chế cảm giác đau aenesthesia with a mixture of 7mg bupivacaine + 2mgtại T10 là 102,3 ± 2,82 phút, thời gian thoái lui ức midazolam showed that: The average age was 71.3 ±chế cảm giác hai khoanh tủy là 151,37 ± 3,63, thời 7.71, latency to inhibit pain sensation at T10 was 6.38gian tiềm tàng ức chế vận động mức M1 là 1,23 ± ± 0.8 minutes, time to inhibit pain sensation at T100,16 phút, thời gian phục hồi vận động là151,97 ± was 102.3 ± 2.82 minutes, regression time to inhibit3,32 phút, 96,67% bệnh nhân đạt mức vô cảm tốt, the sensation of two The circumference of t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Gây tê tủy sống Gây tê tủy sống bằng midazolam Phẫu thuật cắt đốt nội soi Hỗn hợp bupivacain-midazolamGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
5 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0