Danh mục

Bước đầu khảo sát sự ổn định của một số chỉ số xét nghiệm sinh hóa trong máu toàn phần và huyết tương theo thời gian bảo quản mẫu bệnh phẩm

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 142.50 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá ảnh hưởng của thời gian bảo quản đến kết quả phân tích các chỉ số urea, creatinine, triglycerid, cholesterol, HDL-cholesterol, LDL-cholesterol, aspartate aminotransferase (AST), alanine aminotransferase (ALT), gamma glutamyl transferase (GGT), acid uric, bilirubin toàn phần, bilirubin trực tiếp trong mẫu máu toàn phần và huyết tương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu khảo sát sự ổn định của một số chỉ số xét nghiệm sinh hóa trong máu toàn phần và huyết tương theo thời gian bảo quản mẫu bệnh phẩmJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.16 - No3/2021 DOI: ….Bước đầu khảo sát sự ổn định của một số chỉ số xét nghiệmsinh hóa trong máu toàn phần và huyết tương theo thờigian bảo quản mẫu bệnh phẩmPreliminary investigation of stability of some biochemical tests in wholeblood and plasma in storage time conditionsĐinh Thị Thảo, Trần Thái Hà, Nguyễn Viết Tân, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108Vi Thị Nhung, Nguyễn Cẩm ThạchTóm tắt Mục tiêu: Đánh giá ảnh hưởng của thời gian bảo quản đến kết quả phân tích các chỉ số urea, creatinine, triglycerid, cholesterol, HDL-cholesterol, LDL-cholesterol, aspartate aminotransferase (AST), alanine aminotransferase (ALT), gamma glutamyl transferase (GGT), acid uric, bilirubin toàn phần, bilirubin trực tiếp trong mẫu máu toàn phần và huyết tương. Đối tượng và phương pháp: Gồm 162 mẫu máu toàn phần được chống đông bằng Li-heparin của 81 bệnh nhân (mỗi bệnh nhân lấy 2 ống mẫu) đến khám tại Khoa Khám bệnh - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ ngày 15/01/2021 đến ngày 15/02/2021. Với mỗi bệnh nhân: Ngay sau khi lấy máu, ống mẫu 1 được ly tâm, phân tích thường quy các chỉ số hóa sinh (phần còn lại sau phân tích gọi là mẫu 1), ống mẫu 2 được tách lấy huyết tương (mẫu 2). Sau đó, cả 2 mẫu được lưu trong tủ lạnh ở nhiệt độ 4oC. Sử dụng các mẫu này để phân tích các chỉ số hóa sinh tại các thời điểm 24, 48, và 72 giờ sau khi lấy máu. Kết quả: Nồng độ AST của các mẫu 1 được lưu trong 24, 48, 72 giờ cao hơn nồng độ AST phân tích thường quy (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.16 - No3/2021 DOI: …. collection. Result: The concentrations of AST of samples 1 stored in 24, 48, 72 hours were higher than the AST levels of routine analysis samples (pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 16 - Số 3/2021 DOI:… Theo phương pháp thống kê y học (so sánh cặp, quản của cùng một mẫu so sánh với yêu cầu củatính % chênh lệch kết quả giữa các điều kiện bảo nhà sản xuất) trên phần mềm SPSS 20.0.3. Kết quả Bảng 1. So sánh nồng độ các chỉ số hóa sinh của các mẫu 1 (mẫu sau phân tích không loại bỏ các thành phần hữu hình) giữa các thời điểm lưu mẫu Nồng độ tại các thời điểm lưu của mẫu 1 (X ± SD) Các chỉ số Sau lấy mẫu 24 giờ p 48 giờ p 72 giờ p Urea (mmol/l) 5,56 ± 3,45 5,67 ± 3,70 0,92 5,65 ± 3,28 0,85 5,9 ± 3,29 0,6 Creatinine (µmol/l) 69,49 ± 69,25 70,59 ± 75,23 0,98 71,4 ± 76,55 0,84 71,31 ± 76,78 0,99 Cholesterol (mmol/l) 5,66 ± 1,25 5,69 ± 1,31 0,58 5,69 ± 1,19 0,86 5,68 ± 1,18 0,57 Triglycerid (mmol/l) 2,00 ± 1,6 1,96 ± 1,52 0,48 1,95 ± 1,51 0,61 1,95 ± 1,5 0,50 HDL (mmol/l) 1,28 ± 0,39 1,26 ± 0,38 0,28 1,25 ± 0,37 0,13 1,25 ± 0,37 0,12 LDL (µmol/l) 3,46 ± 0,88 3,46 ± 0,91 0,71 3,42 ± 0,87 0,47 3,45 ± 0,85 0,63 AST (U/L) 29,08 ± 13,61 33,71 ± 13,92 0,00 35,38 ± 14,85 0,00 39,67 ± 15,13 0,00 ALT (U/L) 31,07 ± 25,08 31,48 ± 25,5 0,66 31,54 ± 25,56 0,89 31,74 ± 25,02 0,59 GGT (U/L) 47,94 ± 69,55 47,08 ± 69,65 0,93 47,8 ± 70,56 0,99 49,27 ± 71,62 0,88 Acid uric (µmol/l) 322,71 ± 97,64 323,33 ± 99,98 0,37 325,66 ± 97,84 0,49 330,45 ± 100 0,32 Bilirubin toàn phần (µmol/l) 9,83 ± 3,39 9,14 ± 3,31 0,04 8,6 ± 3,13 0,00 8,57 ± 3,13 0,00 Bilirubin trực tiếp (µmol/l) 1,95 ± 1,05 1,62 ± 0,91 0,01 1,61 ± 0,87 0,01 1,57 ± 0,9 0,00 Nhận xét: Nồng độ AST của mẫu 1 (không loại bỏ các thành phần hữu hình) bảo quản ở 24, 48, 72 giờcao hơn hơn so với nồng độ ban đầu (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.16 - No3/2021 DOI: …. Bilirubin trực tiếp (µmol/l) 1,95 ± 1,05 1,33 ± 0,9 0,00 1,33 ± 0,78 0,00 1,31 ± 0,77 0,00 Nhận xét: Nồng độ bilirubin toàn phần và bilirubin trực tiếp trong các mẫu huyết tương lưu ở các thờiđiểm lưu mẫu thấp hơn so với nồng độ ban đầu (pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 16 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: