Bước đầu ứng dụng laser thulium với bước sóng liên tục 2 µm trong điều trị bướu lành tuyến tiền liệt
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.06 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm đánh giá tính hiệu quả, khả thi, độ an toàn và biến chứng của nguồn năng lượng mới laser Tm:YAG trong điều trị bướu lành tuyến tiền liệt. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu ứng dụng laser thulium với bước sóng liên tục 2 µm trong điều trị bướu lành tuyến tiền liệtNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG LASER THULIUM VỚI BƯỚC SÓNG LIÊN TỤC 2-µMTRONG ĐIỀU TRỊ BƯỚU LÀNH TUYẾN TIỀN LIỆTVũ Lê Chuyên*, Đào Quang Oánh*, Nguyễn Tuấn Vinh*, Vĩnh Tuấn*, Nguyễn Văn Ân*,Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng*, Nguyễn Tế Kha*, Nguyễn Ngọc Châu*, Nguyễn Ngọc Thái*TÓM TẮTĐặt vấn đề: Nghiên cứu khả năng điều trị phẫu thuật bướu lành tuyến tiền liệt (BLTTL) sử dụng nguồnnăng lượng mới laser Thuliumdoped Yttrium Aluminium Garnet (Tm:YAG) bước sóng liên tục 2µm.Mục đích: Đánh giá tính hiệu quả, khả thi, độ an toàn và biến chứng của nguồn năng lượng mới laserTm:YAG trong điều trị BLTTL.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu tổng cộng 85 trường hợp được điều trị cắtnhỏ và bốc hơi (vaporesection) BLTTL sử dụng laser Thulium: yttrium-alumium-garnet (Tm:YAG). Tuổi trungbình 77 ± 10,18 (53-87). Thể tích trung bình tuyến tiền liệt trước phẫu thuật là 49,73 ± 9,04 (34-79) mL. Kếtquả sau phẫu thuật đánh giá các yếu tố: thời gian phẫu thuật, tỷ lệ truyền máu, , haemoglobin huyết thanh, Na+huyết thanh, thời gian đặt thông niệu đạo, thời gian nằm viện. Các yếu tố được đánh giá trước và sau phẫuthuật là: bảng điểm quốc tế đánh giá triệu chứng tuyến tiền liệt (IPSS: International Prostate Symptom Score),bảng điểm chất lượng cuộc sống (QoL: Quality of Life Index), lưu lượng dòng tiểu tối đa (Qmax: maximumurinary flow rate), lượng nước tiểu tồn lưu (PVR: postvoiding residual urine volume), theo dõi sau 3 tháng.Kết quả: Thời gian phẫu thuật trung bình 56,81 ± 32,71 (20-180) phút. Không có trường hợp nào phảitruyền máu. Không có trường hợp nào bị hội chứng cắt đốt nội soi. Một trường hợp bị tổn thương 2 miệng niệuquản.Thời gian đặt thông niệu đạo trung bình 48,28 ± 29,18 (12-120) giờ. Qmax trung bình 46 trường hợp khôngbí tiểu trước mổ tăng từ 7 ± 4,04 (2,5-19) mL/s sau phẫu thuật 16,71 ± 5,36 (6,8-28) mL/s. Qmax 39 trường hợpbí tiểu hay không đo được trước phẫu thuật, sau khi phẫu thuật là 15,24 ± 4,24 (6,8-24). Lượng nước tiểu tồnlưu 54 trường hợp không bí tiểu giảm từ 75 xuống 27,57 mL. Lượng nước tiểu tồn lưu 31 trường hợp bí tiểusau mổ 52,19 mL. Điểm IPSS giảm từ 28,28 ± 4,44 (19-35) đến 12,12 ± 2,78 (5-17), Điểm QoL giảm từ 3,84 ±0,7 (3-5) đến 1,68 ± 0,61 (1-3).Kết luận: Sử dụng laser Thulium với bước sóng liên tục 2 µm trong điều trị BLTTL là an toàn, hiệu quả vàít biến chứng, có khả năng áp dụng rộng rãi. Đây là phương pháp đầy hứa hẹn có thể thay thế phẫu thuật cắt đốtnội soi tiêu chuẩn.Từ khóa: Bướu lành tuyến tiền liệt, laser, Thulium, cắt đốt nội soi.ABSTRACTVAPORESECTION FOR MANAGING BENIGN PROSTATIC HYPERPLASIA USING A THULIUM 2-µMCONTINUOUS-WAVE LASER: INITIAL RESULTSVu Le Chuyen, Dao Quang Oanh, Nguyen Tuan Vinh, Vinh Tuan, Nguyen Van An,Nguyen Phuc Cam Hoang, Nguyen Te Kha,Nguyen Ngoc Chau, Nguyen Ngoc Thai* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 3 - 2012: 116 - 121Introduction: The potential of a new continuous-wave 2-µm Thulium-doped Yttrium Aluminium GarnetBệnh Viện Bình Dân, TP Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: ThS.BS. Nguyễn Tế Kha. ĐT: 0938898659. Email: nguyentekha64@yahoo.com116Chuyên Đề Thận NiệuY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012Nghiên cứu Y học(Tm:YAG) laser for the endoscopic treatment of benign prostatic hyperplasia (BPH) is investigated.Purpose: The simultaneous combination of vaporisation and resection of prostatic tissue in a retrogradefashion is the main characteristic of this new laser technique.Materials and methods: We treated 85 consecutive patients with obstructive BPH using a 2-μmcontinuous-wave laser. The mean age of the patients was 77 ± 10.18 (53-87) years. Before laser treatment, thepatients were examined. The mean prostatic volume was 49.73 ± 9.04 (34-79) mL. The operative outcomesassessed were: resection time, transfusion rate, catheter time, haemoglobin serum and serum sodium levels. Thefollowing variables were assessed before and after vaporesection: maximum urinary flow rate (Qmax), postvoidingresidual urine volume (PVR), International Prostate Symptom Score (IPSS), Quality of Life Index (QoL) and 3months follow-up.Results: vaporesection time was 56.81 ± 32.71 (20-180) min. None of the patients required a transfusion.The mean catheter time was 48.28 ± 29.18 (12-120) hours. The mean Qmax for 46 patients without preoperativeurinary retention increased from 7 ± 4.04 (2.5-19) mL/s before to 16.71 ± 5.36 (6.8-28) mL/s after vaporesectionand Qmax for 39 patients with preoperative urinary retention or unable measured 15.24 ± 4.24 (6.8-24) aftervaporesection. The PVR for54 patients without preoperative urinary retention decreased from 75 to 27.57 mL.The PVR for 31 patients with preoperative urinary retention 52.19 mL after vaporesection. The IPSS and QoLscores improved after vaporesection from 24.6 (4.5) to 6.8 (1.2) and 4.8 (0.2) to 1.4 (0.3), respectively (P
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu ứng dụng laser thulium với bước sóng liên tục 2 µm trong điều trị bướu lành tuyến tiền liệtNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG LASER THULIUM VỚI BƯỚC SÓNG LIÊN TỤC 2-µMTRONG ĐIỀU TRỊ BƯỚU LÀNH TUYẾN TIỀN LIỆTVũ Lê Chuyên*, Đào Quang Oánh*, Nguyễn Tuấn Vinh*, Vĩnh Tuấn*, Nguyễn Văn Ân*,Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng*, Nguyễn Tế Kha*, Nguyễn Ngọc Châu*, Nguyễn Ngọc Thái*TÓM TẮTĐặt vấn đề: Nghiên cứu khả năng điều trị phẫu thuật bướu lành tuyến tiền liệt (BLTTL) sử dụng nguồnnăng lượng mới laser Thuliumdoped Yttrium Aluminium Garnet (Tm:YAG) bước sóng liên tục 2µm.Mục đích: Đánh giá tính hiệu quả, khả thi, độ an toàn và biến chứng của nguồn năng lượng mới laserTm:YAG trong điều trị BLTTL.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu tổng cộng 85 trường hợp được điều trị cắtnhỏ và bốc hơi (vaporesection) BLTTL sử dụng laser Thulium: yttrium-alumium-garnet (Tm:YAG). Tuổi trungbình 77 ± 10,18 (53-87). Thể tích trung bình tuyến tiền liệt trước phẫu thuật là 49,73 ± 9,04 (34-79) mL. Kếtquả sau phẫu thuật đánh giá các yếu tố: thời gian phẫu thuật, tỷ lệ truyền máu, , haemoglobin huyết thanh, Na+huyết thanh, thời gian đặt thông niệu đạo, thời gian nằm viện. Các yếu tố được đánh giá trước và sau phẫuthuật là: bảng điểm quốc tế đánh giá triệu chứng tuyến tiền liệt (IPSS: International Prostate Symptom Score),bảng điểm chất lượng cuộc sống (QoL: Quality of Life Index), lưu lượng dòng tiểu tối đa (Qmax: maximumurinary flow rate), lượng nước tiểu tồn lưu (PVR: postvoiding residual urine volume), theo dõi sau 3 tháng.Kết quả: Thời gian phẫu thuật trung bình 56,81 ± 32,71 (20-180) phút. Không có trường hợp nào phảitruyền máu. Không có trường hợp nào bị hội chứng cắt đốt nội soi. Một trường hợp bị tổn thương 2 miệng niệuquản.Thời gian đặt thông niệu đạo trung bình 48,28 ± 29,18 (12-120) giờ. Qmax trung bình 46 trường hợp khôngbí tiểu trước mổ tăng từ 7 ± 4,04 (2,5-19) mL/s sau phẫu thuật 16,71 ± 5,36 (6,8-28) mL/s. Qmax 39 trường hợpbí tiểu hay không đo được trước phẫu thuật, sau khi phẫu thuật là 15,24 ± 4,24 (6,8-24). Lượng nước tiểu tồnlưu 54 trường hợp không bí tiểu giảm từ 75 xuống 27,57 mL. Lượng nước tiểu tồn lưu 31 trường hợp bí tiểusau mổ 52,19 mL. Điểm IPSS giảm từ 28,28 ± 4,44 (19-35) đến 12,12 ± 2,78 (5-17), Điểm QoL giảm từ 3,84 ±0,7 (3-5) đến 1,68 ± 0,61 (1-3).Kết luận: Sử dụng laser Thulium với bước sóng liên tục 2 µm trong điều trị BLTTL là an toàn, hiệu quả vàít biến chứng, có khả năng áp dụng rộng rãi. Đây là phương pháp đầy hứa hẹn có thể thay thế phẫu thuật cắt đốtnội soi tiêu chuẩn.Từ khóa: Bướu lành tuyến tiền liệt, laser, Thulium, cắt đốt nội soi.ABSTRACTVAPORESECTION FOR MANAGING BENIGN PROSTATIC HYPERPLASIA USING A THULIUM 2-µMCONTINUOUS-WAVE LASER: INITIAL RESULTSVu Le Chuyen, Dao Quang Oanh, Nguyen Tuan Vinh, Vinh Tuan, Nguyen Van An,Nguyen Phuc Cam Hoang, Nguyen Te Kha,Nguyen Ngoc Chau, Nguyen Ngoc Thai* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 3 - 2012: 116 - 121Introduction: The potential of a new continuous-wave 2-µm Thulium-doped Yttrium Aluminium GarnetBệnh Viện Bình Dân, TP Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: ThS.BS. Nguyễn Tế Kha. ĐT: 0938898659. Email: nguyentekha64@yahoo.com116Chuyên Đề Thận NiệuY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012Nghiên cứu Y học(Tm:YAG) laser for the endoscopic treatment of benign prostatic hyperplasia (BPH) is investigated.Purpose: The simultaneous combination of vaporisation and resection of prostatic tissue in a retrogradefashion is the main characteristic of this new laser technique.Materials and methods: We treated 85 consecutive patients with obstructive BPH using a 2-μmcontinuous-wave laser. The mean age of the patients was 77 ± 10.18 (53-87) years. Before laser treatment, thepatients were examined. The mean prostatic volume was 49.73 ± 9.04 (34-79) mL. The operative outcomesassessed were: resection time, transfusion rate, catheter time, haemoglobin serum and serum sodium levels. Thefollowing variables were assessed before and after vaporesection: maximum urinary flow rate (Qmax), postvoidingresidual urine volume (PVR), International Prostate Symptom Score (IPSS), Quality of Life Index (QoL) and 3months follow-up.Results: vaporesection time was 56.81 ± 32.71 (20-180) min. None of the patients required a transfusion.The mean catheter time was 48.28 ± 29.18 (12-120) hours. The mean Qmax for 46 patients without preoperativeurinary retention increased from 7 ± 4.04 (2.5-19) mL/s before to 16.71 ± 5.36 (6.8-28) mL/s after vaporesectionand Qmax for 39 patients with preoperative urinary retention or unable measured 15.24 ± 4.24 (6.8-24) aftervaporesection. The PVR for54 patients without preoperative urinary retention decreased from 75 to 27.57 mL.The PVR for 31 patients with preoperative urinary retention 52.19 mL after vaporesection. The IPSS and QoLscores improved after vaporesection from 24.6 (4.5) to 6.8 (1.2) and 4.8 (0.2) to 1.4 (0.3), respectively (P
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Ứng dụng laser thulium Điều trị bướu lành tuyến tiền liệt Cắt đốt nội soiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
13 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0