Bước đầu ứng dụng mô hình hồi quy phi tuyến đánh giá khả năng tự làm sạch sinh học vực nước Vũng Rô (Phú Yên)
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 910.66 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tự làm sạch thủy vực là quá trình phức tạp, bao gồm 3 quá trình chủ yếu: Vật lý, sinh học và hóa học. Trên cơ sở nguồn dữ liệu thí nghiệm vào tháng 5/2014 và 12/2014 tại vịnh Vũng Rô (Phú Yên), bài viết đánh giá khả năng tự làm sạch sinh học thông qua khả năng phân rã chất hữu cơ và đồng hóa muối dinh dưỡng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu ứng dụng mô hình hồi quy phi tuyến đánh giá khả năng tự làm sạch sinh học vực nước Vũng Rô (Phú Yên)Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển; Tập 18, Số 4A; 2018: 129–140 DOI: 10.15625/1859-3097/18/4A/13641 http://www.vjs.ac.vn/index.php/jmst U ỨNG DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY PHI TUYẾN ÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TỰ LÀM SẠCH SINH HỌC VỰ N C V NG R PH N) Nguyễn Hữu Huân*, Nguyễn Trịnh Đức Hiệu Viện Hải dương học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Việt Nam * E-mail: nghhuan@gmail.com Ngày nhận bài: 5-8-2018; Ngày chấp nhận đăng: 16-12-2018 Tóm tắt. Tự làm sạch thủy vực là quá trình phức tạp, bao gồm 3 quá trình chủ yếu: Vật lý, sinh học và hóa học. Trên cơ sở nguồn dữ liệu thí nghiệm v t ng v tạ v n V ng Rô P ên), b đ n g khả năng tự làm sạch sinh học thông qua khả năng phân rã chất hữu cơ v đồng hóa muố d n dưỡng. Khả năng phân rã chất hữu cơ được đ n g t ng u mô hình tương u n tuyến g ữ O v t g n n ủy: M n Streeter - Phelps (1925); M n ung v r v M n M s n v nnk., (2006). Tr ng đó, đồng hóa muố d n dưỡng được đ n g thông qua khả năng u ng ợ cực đạ củ t ực vật du - n tương u n tuyến giữa năng suất và cư ng độ ánh sáng: M n We v nnk., (1974); M n P tt v nnk., (1980); v M n ers v Peeters S dụng ương n ương tố t ểu trên n ồ uy tuyến c c t số đ c trưng c u tr n tự sạc s n ọc tạ vực nư c V ng R đ được x c đ n T e đó ng số tốc độ n r s n ọc c ất ữu cơ tạ vực nư c V ng R đạt 0,1073 ± 0,0781 ng y-1 (s số RMS = 0,0663 ± 0,0386) tương ứng v t g n n n r khoảng ơn ng y ư ng độ u ng ợ cực đạ tạ v n V ng R đạt đạt mgC (mgChla)-1h-1 (s số RMS = 3,5900 ± 2,2170); tương ứng v ả năng đồng ó uố d n dưỡng tố đ củ thực vật nổi khoảng 9,1719 ± 3,5962 mgN/m3/h và 1,2693 ± 0,4977 mgP/m3/h. Từ khóa: Khả năng tự làm sạch sinh học, phân rã sinh học chất hữu cơ đồng hóa muố d n dưỡng, mô hình hồi quy phi tuyến. Đ Khả năng tự làm sạch của thủy vực là khả V n V ng R n s tc nđ ả t uộc năng tự giảm thiểu nồng độ ho c loại bỏ cácđ ận t n P ên ột v n nư c s u n chất ô nhiễ để phục hồi lại trạng thái câng ó, đ v đ ng được x y dựng để phát triển b ng n ư n đầu. Khả năng tự làm sạch củathành một khu kinh tế đ ng n Trong th i gian các thủy vực ven b bao gồm các quá trìnhqua, một số hoạt động t tr ển n tế - x ộ phức tạ v được chia thành các quá trình vậttạ V ng R đ suy g ả c ất ượng môi lý, hóa học và sinh học. Trên cơ sở nguồn dữtrư ng nư c v nh, gây thiệt hại cho ng n nu liệu thí nghiệ v t ng vtrồng t ủy sản [1] đó, v ệc nghiên cứu, xác tạ v n V ng R , bài báo tập trung đ n gđ nh nguyên nhân gây ô nhiễm, khả năng đồng khả năng tự làm sạch sinh học của thủy vựchóa chất thải của vực nư c tr ng đó đ n g thông qua 2 quá trình chủ đạo: Quá trình u ng u tr n tự sạc s n ọc cơ sở để đ r ợ cực đạ củ t ực vật du (hấp thụ muốicác giải pháp quản lý nguồn chất t ả đưa vào d n dưỡng) và quá trình phân rã chất hữu cơvn vấn đ quan trọng phải thực hiện. M n n r c ất ữu cơ được tả ần 129Nguyễn Hữu Huân, Nguyễn Trịnh Đức Hiệuđầu t ên ở n ó t c g ả Streeter v P e s 5/2014 (m ệu K v tháng 12/2014(1925) [2]. Tuy n ên đến nă t đ có t ư ệu M) (hình 1).n ất t n tả u tr n n r c ất ữu cơ được s dụng: Moore v cộng sự (1950)[3], Thomas (1950) [4], Navone (1960) [5],Fujimoto (1964) [6], Hewitt v nnk., (1979)[7], Adrian v Sanders (1992–1993) [8], ungv Clark (1965) [9], Adrian v Sanders (1998)[10], Borsuk v Stow (2000) v Mansonv nnk., (2006) [12]. Qu tr n u ng ợ cựcđạ củ t ực vật du ( ấ t ụ uố d ndưỡng được x c t ng u n tương u n g ữ năng suất v cư ng độ ức xạ n P-I) n ư s u: M n củ We v nnk.,(1974) [13] J ss y v P tt [14] P ttv nnk., (1980) [15] ers v Peeters (1988)[16]. nh K u vực ng ên cứu c ương tr n mô tả u tr n phân rãsinh học chất hữu cơ v c c n tương h n h h n hệ h n h u n g ữ năng suất sơ cấ v cư ng độ n . Thu mẫu nư c biển d ng đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bước đầu ứng dụng mô hình hồi quy phi tuyến đánh giá khả năng tự làm sạch sinh học vực nước Vũng Rô (Phú Yên)Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển; Tập 18, Số 4A; 2018: 129–140 DOI: 10.15625/1859-3097/18/4A/13641 http://www.vjs.ac.vn/index.php/jmst U ỨNG DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY PHI TUYẾN ÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TỰ LÀM SẠCH SINH HỌC VỰ N C V NG R PH N) Nguyễn Hữu Huân*, Nguyễn Trịnh Đức Hiệu Viện Hải dương học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Việt Nam * E-mail: nghhuan@gmail.com Ngày nhận bài: 5-8-2018; Ngày chấp nhận đăng: 16-12-2018 Tóm tắt. Tự làm sạch thủy vực là quá trình phức tạp, bao gồm 3 quá trình chủ yếu: Vật lý, sinh học và hóa học. Trên cơ sở nguồn dữ liệu thí nghiệm v t ng v tạ v n V ng Rô P ên), b đ n g khả năng tự làm sạch sinh học thông qua khả năng phân rã chất hữu cơ v đồng hóa muố d n dưỡng. Khả năng phân rã chất hữu cơ được đ n g t ng u mô hình tương u n tuyến g ữ O v t g n n ủy: M n Streeter - Phelps (1925); M n ung v r v M n M s n v nnk., (2006). Tr ng đó, đồng hóa muố d n dưỡng được đ n g thông qua khả năng u ng ợ cực đạ củ t ực vật du - n tương u n tuyến giữa năng suất và cư ng độ ánh sáng: M n We v nnk., (1974); M n P tt v nnk., (1980); v M n ers v Peeters S dụng ương n ương tố t ểu trên n ồ uy tuyến c c t số đ c trưng c u tr n tự sạc s n ọc tạ vực nư c V ng R đ được x c đ n T e đó ng số tốc độ n r s n ọc c ất ữu cơ tạ vực nư c V ng R đạt 0,1073 ± 0,0781 ng y-1 (s số RMS = 0,0663 ± 0,0386) tương ứng v t g n n n r khoảng ơn ng y ư ng độ u ng ợ cực đạ tạ v n V ng R đạt đạt mgC (mgChla)-1h-1 (s số RMS = 3,5900 ± 2,2170); tương ứng v ả năng đồng ó uố d n dưỡng tố đ củ thực vật nổi khoảng 9,1719 ± 3,5962 mgN/m3/h và 1,2693 ± 0,4977 mgP/m3/h. Từ khóa: Khả năng tự làm sạch sinh học, phân rã sinh học chất hữu cơ đồng hóa muố d n dưỡng, mô hình hồi quy phi tuyến. Đ Khả năng tự làm sạch của thủy vực là khả V n V ng R n s tc nđ ả t uộc năng tự giảm thiểu nồng độ ho c loại bỏ cácđ ận t n P ên ột v n nư c s u n chất ô nhiễ để phục hồi lại trạng thái câng ó, đ v đ ng được x y dựng để phát triển b ng n ư n đầu. Khả năng tự làm sạch củathành một khu kinh tế đ ng n Trong th i gian các thủy vực ven b bao gồm các quá trìnhqua, một số hoạt động t tr ển n tế - x ộ phức tạ v được chia thành các quá trình vậttạ V ng R đ suy g ả c ất ượng môi lý, hóa học và sinh học. Trên cơ sở nguồn dữtrư ng nư c v nh, gây thiệt hại cho ng n nu liệu thí nghiệ v t ng vtrồng t ủy sản [1] đó, v ệc nghiên cứu, xác tạ v n V ng R , bài báo tập trung đ n gđ nh nguyên nhân gây ô nhiễm, khả năng đồng khả năng tự làm sạch sinh học của thủy vựchóa chất thải của vực nư c tr ng đó đ n g thông qua 2 quá trình chủ đạo: Quá trình u ng u tr n tự sạc s n ọc cơ sở để đ r ợ cực đạ củ t ực vật du (hấp thụ muốicác giải pháp quản lý nguồn chất t ả đưa vào d n dưỡng) và quá trình phân rã chất hữu cơvn vấn đ quan trọng phải thực hiện. M n n r c ất ữu cơ được tả ần 129Nguyễn Hữu Huân, Nguyễn Trịnh Đức Hiệuđầu t ên ở n ó t c g ả Streeter v P e s 5/2014 (m ệu K v tháng 12/2014(1925) [2]. Tuy n ên đến nă t đ có t ư ệu M) (hình 1).n ất t n tả u tr n n r c ất ữu cơ được s dụng: Moore v cộng sự (1950)[3], Thomas (1950) [4], Navone (1960) [5],Fujimoto (1964) [6], Hewitt v nnk., (1979)[7], Adrian v Sanders (1992–1993) [8], ungv Clark (1965) [9], Adrian v Sanders (1998)[10], Borsuk v Stow (2000) v Mansonv nnk., (2006) [12]. Qu tr n u ng ợ cựcđạ củ t ực vật du ( ấ t ụ uố d ndưỡng được x c t ng u n tương u n g ữ năng suất v cư ng độ ức xạ n P-I) n ư s u: M n củ We v nnk.,(1974) [13] J ss y v P tt [14] P ttv nnk., (1980) [15] ers v Peeters (1988)[16]. nh K u vực ng ên cứu c ương tr n mô tả u tr n phân rãsinh học chất hữu cơ v c c n tương h n h h n hệ h n h u n g ữ năng suất sơ cấ v cư ng độ n . Thu mẫu nư c biển d ng đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về môi trường biển Môi trường biển Khả năng tự làm sạch sinh học Phân rã sinh học chất hữu cơ Đồng hóa muối dinh dưỡng Mô hình hồi quy phi tuyếnTài liệu liên quan:
-
Đề tài Nghiên cứu xác định front trong toàn khu vực biển Đông
74 trang 135 0 0 -
5 trang 129 0 0
-
Bài giảng về Kinh tế môi trường
69 trang 49 0 0 -
Tiểu luận: Thực trạng ô nhiễm môi trường biển Việt Nam và một số nguyên nhân gây ra thực trạng đó
18 trang 33 0 0 -
Báo cáo thực tập môn học Môi trường biển: Phần quan trắc khí tượng hải văn ven bờ
24 trang 32 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh: Pháp luật về bảo vệ môi trường biển ở Việt Nam
66 trang 32 0 0 -
Công nghệ bê tông cho các công trình biển: Phần 1
89 trang 31 0 0 -
BÀI GIẢNG MÔN HỌC THỦY VĂN MÔI TRƯỜNG
88 trang 30 0 0 -
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐỀ TÀI - XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐỤC
24 trang 29 0 0 -
Bài thuyết trình Ô nhiễm môi trường biển
19 trang 27 0 0