Buổi 7: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1945-1975
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 161.59 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Có 3 trào lưu VH + Vh cóh mạng +Vh lóng mạn + Vh HTPP - Giai đoạn từ 1945- 1975( thời kỡ k/c chống Phỏp và chống Mỹ) - Giai đoan từ 1975- nay (thời kỡ đổi mới ) 2. Luyện đề: -Kể tên những t/phẩm văn học thời kỡ 1945-1975 và thời kỡ 1975nay mà chúng ta đó học trong chương trình THCS? - Nêu nội dung của những t/phẩm đóĐỒNG CHÍ (Chính Hữu) A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Tác giả: - Tên thật là Trần Đình Đắc( 1926 -2007) quờ huyện Can Lộc,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Buổi 7: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1945-1975 Buổi 7: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1945-19751. Văn học hiện đại (Từ đầu TK XX- nay)- Giai đoạn đầu TK XX- 1945: Có 3 trào lưu VH + Vh cóh mạng +Vh lóng mạn + Vh HTPP- Giai đoạn từ 1945- 1975( thời kỡ k/c chống Phỏp và chống Mỹ)- Giai đoan từ 1975- nay (thời kỡ đổi mới )2. Luyện đề: -Kể tên những t/phẩ m văn học thời kỡ 1945-1975 và thời kỡ 1975-nay mà chúng ta đó học trong chương trình THCS?- Nêu nội dung của những t/phẩm đó ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu)A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Tác giả: - Tên thật là Trần Đình Đắc( 1926 -2007) quờ huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. - Là nhà thơ trưởng thành trong quân đội. - Thơ của ông hầu như chỉ viết về người lính và hai cuộc kháng chiến. - Thơ của Chính Hữu có những bài đặc sắc, cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ vàHình ảnh chọn lọc, hàm sỳc.2. Tác phẩm: a. Nội dung: - Cơ sở Hình thành tình đồng chí : Bắt nguồn từ sự tương đồng về hoàn cảnhxuất thân của những người lính. Hình thành từ chỗ chung nhiệm vụ, cựng chung lýtưởng, sát cánh bên nhau trong hàng ngũ chiến đấu. Tình đồng chí nảy nở và trởthành bền chặt trong sự chan hũa và chia sẻ với nhau. - Những biểu hiện cảm động của tình đồng chí : Tình đồng chí là sự cả mthông sâu sắc tâm tư nỗi niềm của nhau (nỗi nhớ quê hương, người thân, nhữngkhó khăn nơi quê nhà), là cùng nhau chia s ẻ những gian lao thiếu thốn của cuộc đờingười lính (những năm tháng chống Pháp). - Hình ảnh kết thỳc bài thơ : Bức tranh đẹp về tình đồng chí đồng đội, làbiểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ. Hình ảnh khộp lại của bài thơ có sự kếthợp hài hũa giữa chất hiện thực và chất lóng mạn. b. Nghệ thuật: - Thể thơ tự do - Chi tiết, Hình ảnh, ngụn ngữ giản dị, chõn thực, cụ đọng, giàu sức biểucảm. c. Chủ đề: Người lính và tình yờu đất nước và tinh thần cách mạng.B. CÁC DẠNG ĐỀ. 1. Dạng đề 2 hoặc 3 điểm. Đề 1: Viết một đoạn văn (15 -> 20 dũng) nờu cảm nhận của em về khổ thơcuối trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. Gợi ý - Cảnh thực của nỳi rừng trong thời chiến khốc liệt hiện lờn qua có Hình ảnh: rừng hoang, sương muối. Người lính vẫn sát cánh cùng đồng đội : đứng cạnh bênnhau, mai phục chờ giặc. - Hình ảnh Đầu súng trăng treo vừa cú ý nghĩa tả thực, vừa cú tính biể utrưng của tình đồng đội và tâm hồn bay bổng lóng mạn của người chiến sĩ. Phútgiây xuất thần ấy làm tâm hồn người lính lạc quan thêm tin tưởng vào cuộc chiế nđấu và mơ ước đến tương lai hoà bỡnh. Chất thộp và chất tình hoà quện trong tõmtưởng đột phá thành Hình tượng thơ đầy sáng tạo của Chính Hữu.2. Dạng đề 5 hoặc 7 điểm. Đề 1: Tình đồng chí cao quý của các anh bộ đội thời kháng chiến chống Phápqua bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu. a- Mở bài: - Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Nêu nhận xét chung về bài thơ (như đề bài đó nờu) b- Thõn bài: * Cơ sở Hình thành tình đồng chí: - Xuất thõn nghốo khổ: Nước mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá - Chung lí tưởng chiến đấu: Súng bên súng, đầu sát bên đầu - Chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui, họ nhập lại trong một đội ngũ gắn bókeo sơn: nước mặn, đất sỏi đá (người vùng biển, kẻ vùng trung du), đôi người xalạ, chẳng hẹn quen nhau, rồi đến đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. - Kết thúc đoạn là dũng thơ chỉ có một từ : Đồng chí !(một nốt nhấn, một sự kết tinh cảm xỳc). * Biểu hiện của tình đồng chí: - Họ cảm thông chia sẻ tâm tư, nỗi nhớ quê: nhớ ruộng nương, lo cảnh nhà gieoneo (ruộng nương… gửi bạn, gian nhà khụng … lung lay), từ “mặc kệ” chỉ là cáchnói có vẻ phớt đời, về tình cảm phải hiểu ngược lại), giọng điệu, Hình ảnh của cadao (bến nước, gốc đa) làm cho lời thơ càng thêm thắ m thiết. - Cùng chia sẻ những gian lao thiếu thốn, những cơn sốt rét rừng nguy hiể m:những chi tiết đời thường trở thành thơ (tôi với anh biết từng cơn ớn lạnh,…) ;từng cặp chi tiết thơ sóng đôi như hai đồng chí bên nhau : áo anh rách vai / quầntôi có vài mảnh vá ; miệng cười buốt giá / chân không giày ; tay nắm / bàn tay. - Kết đoạn cũng quy tụ cảm xúc vào một câu : Thương nhau tay nắm lấy bàn tay(tình đồng chí truyền hơi ấm cho đồng đội, vượt qua bao gian lao) * Biểu tượng của tình đồng chí: - Cảnh chờ giặc căng thẳng, rét buốt : đêm, rừng hoang, sương muối. - Họ càng sỏt bờn nhau vỡ chung chiến hào, chung nhiệm vụ chiến đấu : chờgiặc. - Cuối đoạn mà cũng là cuối bài cảm xúc lại được kết tinh trong câu thơ rất đẹp :Đầu súng trăng treo (như bức tượng đài người lính, Hình ảnh đẹp nhất, cao quýnhất của tình đồng chí, cách biểu hiện thật độc đáo, vừa lóng mạn vừa hiện ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Buổi 7: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1945-1975 Buổi 7: KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1945-19751. Văn học hiện đại (Từ đầu TK XX- nay)- Giai đoạn đầu TK XX- 1945: Có 3 trào lưu VH + Vh cóh mạng +Vh lóng mạn + Vh HTPP- Giai đoạn từ 1945- 1975( thời kỡ k/c chống Phỏp và chống Mỹ)- Giai đoan từ 1975- nay (thời kỡ đổi mới )2. Luyện đề: -Kể tên những t/phẩ m văn học thời kỡ 1945-1975 và thời kỡ 1975-nay mà chúng ta đó học trong chương trình THCS?- Nêu nội dung của những t/phẩm đó ĐỒNG CHÍ (Chính Hữu)A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Tác giả: - Tên thật là Trần Đình Đắc( 1926 -2007) quờ huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh. - Là nhà thơ trưởng thành trong quân đội. - Thơ của ông hầu như chỉ viết về người lính và hai cuộc kháng chiến. - Thơ của Chính Hữu có những bài đặc sắc, cảm xúc dồn nén, ngôn ngữ vàHình ảnh chọn lọc, hàm sỳc.2. Tác phẩm: a. Nội dung: - Cơ sở Hình thành tình đồng chí : Bắt nguồn từ sự tương đồng về hoàn cảnhxuất thân của những người lính. Hình thành từ chỗ chung nhiệm vụ, cựng chung lýtưởng, sát cánh bên nhau trong hàng ngũ chiến đấu. Tình đồng chí nảy nở và trởthành bền chặt trong sự chan hũa và chia sẻ với nhau. - Những biểu hiện cảm động của tình đồng chí : Tình đồng chí là sự cả mthông sâu sắc tâm tư nỗi niềm của nhau (nỗi nhớ quê hương, người thân, nhữngkhó khăn nơi quê nhà), là cùng nhau chia s ẻ những gian lao thiếu thốn của cuộc đờingười lính (những năm tháng chống Pháp). - Hình ảnh kết thỳc bài thơ : Bức tranh đẹp về tình đồng chí đồng đội, làbiểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ. Hình ảnh khộp lại của bài thơ có sự kếthợp hài hũa giữa chất hiện thực và chất lóng mạn. b. Nghệ thuật: - Thể thơ tự do - Chi tiết, Hình ảnh, ngụn ngữ giản dị, chõn thực, cụ đọng, giàu sức biểucảm. c. Chủ đề: Người lính và tình yờu đất nước và tinh thần cách mạng.B. CÁC DẠNG ĐỀ. 1. Dạng đề 2 hoặc 3 điểm. Đề 1: Viết một đoạn văn (15 -> 20 dũng) nờu cảm nhận của em về khổ thơcuối trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu. Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo. Gợi ý - Cảnh thực của nỳi rừng trong thời chiến khốc liệt hiện lờn qua có Hình ảnh: rừng hoang, sương muối. Người lính vẫn sát cánh cùng đồng đội : đứng cạnh bênnhau, mai phục chờ giặc. - Hình ảnh Đầu súng trăng treo vừa cú ý nghĩa tả thực, vừa cú tính biể utrưng của tình đồng đội và tâm hồn bay bổng lóng mạn của người chiến sĩ. Phútgiây xuất thần ấy làm tâm hồn người lính lạc quan thêm tin tưởng vào cuộc chiế nđấu và mơ ước đến tương lai hoà bỡnh. Chất thộp và chất tình hoà quện trong tõmtưởng đột phá thành Hình tượng thơ đầy sáng tạo của Chính Hữu.2. Dạng đề 5 hoặc 7 điểm. Đề 1: Tình đồng chí cao quý của các anh bộ đội thời kháng chiến chống Phápqua bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu. a- Mở bài: - Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Nêu nhận xét chung về bài thơ (như đề bài đó nờu) b- Thõn bài: * Cơ sở Hình thành tình đồng chí: - Xuất thõn nghốo khổ: Nước mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá - Chung lí tưởng chiến đấu: Súng bên súng, đầu sát bên đầu - Chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui, họ nhập lại trong một đội ngũ gắn bókeo sơn: nước mặn, đất sỏi đá (người vùng biển, kẻ vùng trung du), đôi người xalạ, chẳng hẹn quen nhau, rồi đến đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ. - Kết thúc đoạn là dũng thơ chỉ có một từ : Đồng chí !(một nốt nhấn, một sự kết tinh cảm xỳc). * Biểu hiện của tình đồng chí: - Họ cảm thông chia sẻ tâm tư, nỗi nhớ quê: nhớ ruộng nương, lo cảnh nhà gieoneo (ruộng nương… gửi bạn, gian nhà khụng … lung lay), từ “mặc kệ” chỉ là cáchnói có vẻ phớt đời, về tình cảm phải hiểu ngược lại), giọng điệu, Hình ảnh của cadao (bến nước, gốc đa) làm cho lời thơ càng thêm thắ m thiết. - Cùng chia sẻ những gian lao thiếu thốn, những cơn sốt rét rừng nguy hiể m:những chi tiết đời thường trở thành thơ (tôi với anh biết từng cơn ớn lạnh,…) ;từng cặp chi tiết thơ sóng đôi như hai đồng chí bên nhau : áo anh rách vai / quầntôi có vài mảnh vá ; miệng cười buốt giá / chân không giày ; tay nắm / bàn tay. - Kết đoạn cũng quy tụ cảm xúc vào một câu : Thương nhau tay nắm lấy bàn tay(tình đồng chí truyền hơi ấm cho đồng đội, vượt qua bao gian lao) * Biểu tượng của tình đồng chí: - Cảnh chờ giặc căng thẳng, rét buốt : đêm, rừng hoang, sương muối. - Họ càng sỏt bờn nhau vỡ chung chiến hào, chung nhiệm vụ chiến đấu : chờgiặc. - Cuối đoạn mà cũng là cuối bài cảm xúc lại được kết tinh trong câu thơ rất đẹp :Đầu súng trăng treo (như bức tượng đài người lính, Hình ảnh đẹp nhất, cao quýnhất của tình đồng chí, cách biểu hiện thật độc đáo, vừa lóng mạn vừa hiện ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngữ văn lớp tài liệu văn lớp văn học việt nam ngữ văn trung học giáo án văn lớp 9Tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Văn học Việt Nam hiện đại (Từ sau cách mạng tháng Tám 1945): Phần 1 (Tập 2)
79 trang 373 12 0 -
Giáo trình Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975: Phần 1 - Trường ĐH Thủ Dầu Một
142 trang 341 8 0 -
Oan và giải oan trong truyện Nghiệp oan của Đào Thị của Nguyễn Dữ
6 trang 258 0 0 -
Luận án tiến sĩ Ngữ văn: Dấu ấn tư duy đồng dao trong thơ thiếu nhi Việt Nam từ 1945 đến nay
193 trang 230 0 0 -
91 trang 181 0 0
-
Chi tiết 'cái chết' trong tác phẩm của Nam Cao
9 trang 166 0 0 -
Giáo trình Văn học Việt Nam hiện đại (Từ đầu thế kỉ XX đến 1945): Phần 2 (Tập 1)
94 trang 149 6 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Sự ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo trong Hồng Đức Quốc âm thi tập
67 trang 138 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp đại học ngành Ngữ văn: Đặc điểm truyện thơ Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu
85 trang 131 0 0 -
Báo cáo khoa học: Bước đầu hiện đại hóa chữ quốc ngữ qua một số truyện ngắn Nam Bộ đầu thế kỷ 20
5 trang 125 0 0