Bướu giáp đơn nhân
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 158.00 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khi kiểm tra tuyến giáp ở một người khoẻ mạnh bằng siêu âm, nhân giáp được phát hiện ở 19-64% các trường hợp. Chỉ ½ nhân giáp phát hiện trên siêu âm sờ được trên lâm sàng. Khi một nhân giáp được phát hiện, khả năng ung thư là 5%. Các yếu tố nghi ngờ ung thư giáp trên BN có bướu giáp đơn nhân: Tuổi trên 60 hay dưới 20 Nam giới Tiền căn chiếu xạ vùng cổ Gia đình có người thân bị ung thư giáp hay bệnh đa polyp (hội chứng Garner) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bướu giáp đơn nhân Bướu giáp đơn nhân1-Đại cương:Khi kiểm tra tuyến giáp ở một người khoẻ mạnh bằng siêu âm, nhân giáp đượcphát hiện ở 19-64% các trường hợp. Chỉ ½ nhân giáp phát hiện trên siêu âm sờđược trên lâm sàng.Khi một nhân giáp được phát hiện, khả năng ung thư là 5%.Các yếu tố nghi ngờ ung thư giáp trên BN có bướu giáp đơn nhân:Tuổi trên 60 hay dưới 20Nam giớiTiền căn chiếu xạ vùng cổGia đình có người thân bị ung thư giáp hay bệnh đa polyp (hội chứng Garner)Nhân phát triển nhanh Các nhân giáp được phân loại dựa theo bảng Medulary carcinoma dưới đây (bảng 1): Adenoma: Anaplastic carcinoma Macrofollicular (keo) adenoma Lymphoma Microfollicular adenoma Di căn từ nơi khác Trabecular adenoma Nang: Hurthle cell adenoma Nang đơn thuần Adenoma không điển hình Nang hỗn hợp (xuất huyết, hoại Adenoma với nhú tử) Adenoma tế bào nhẫn Viêm giáp: Ung thư Viêm giáp bán cấp Carcinoma: Viêm giáp lympho bào mãn Bệnh mô hạt Papilary carcinoma Follicular carcinoma Bảng 1- Phân loại nhân giáp2-Chẩn đoán:2.1-Chẩn đoán lâm sàng:Nhân giáp thường được phát hiện tình cờ bởi BN, bác sĩ (khi thăm khám vì cácbệnh lý khác) hay khi siêu âm vùng cổ.Hầu hết các trường hợp BN không có triệu chứng gì khác. Trong 1% các tr ườnghợp, BN có hội chứng cường giáp.Khi khám nhân giáp cần chú ý:Khai thác tiền căn bản thân và gia đìnhĐánh giá mật độ, độ di động của nhân giápSờ hạch cổ cùng bênDấu hiệu xâm lấn vào các cấu trúc xung quanh: khàn tiếng, khó thở, khó nuốt…Nhân thường không đau. Nếu đau cấp tính, nguyên nhân thường là do xuất huyếttrong nang.2.2-Chẩn đoán cận lâm sàng:2.2.1-Siêu âm:Xác định kích thước, mật độ của nhânXác định có hạch cổCác nhân đặc, nhân hỗn hợp, nhân có vôi hoá bên trong có nhiều khả năng là ungthư.2.2.2-TSH, FT4, FT3:Bình thường trong hầu hết các trường hợp.TSH giảm thấp, FT3 và FT4 tăng: nhân độc tuyến giáp.TSH tăng, FT3 và FT4 giảm: viêm giáp mãn.2.2.3-Chọc hút sinh thiết (FNA):Là phương pháp chẩn đoán đơn giản nhưng có độ chính xác cao.Được xem là phương tiện chẩn đoán đầu tay ở BN có bướu đơn nhân giáp.FNA không phân biệt được follicular carcinoma và follicular adenoma. Chẩn đoánác tính dựa trên tiêu chuẩn có xâm lấn vỏ bao và thành mạch thường không đượcquan sát trên mẩu tế bào học của FNA.Kết quả FNA:Lành tính (khả năng ác tính 0%):Nang giápViêm giápMacrofollicular adenomaUng thư giáp (khả năng ác tính 100%)Không xác định (khả năng ác tính 20%):Microfollicular adenomaHurthle cell adenomaTrabecular adenoma2.2.4-Xạ hình tuyến giáp:Được chỉ định trong trường hợp BN có hội chứng cường giápCó hai khả năng:Nhân nóng (nhân độc tuyến giáp)Nhân lạnh, mô tuyến giáp ngoài nhân tăng bắt phóng xạNhân lạnh có nhiều khả năng ác tính (tỉ lệ ác tính 12-15%). Nhân nóng hầu nhưkhông bao giờ là ung thư.3-Điều trị:3.1-Nguyên tắc:Nếu nhân độc tuyến giáp: phẫu thuật.Nếu bình giáp, thái độ xử trí dựa vào kết quả FNA:Ung thư giáp: phẫu thuật.Follicular adenoma: phẫu thuật.Nang giáp: chọc hút, thuốc ức chế tuyến giáp, phẫu thuật.Không xác định: theo dõi tái khám sau 6 tháng, sinh thiết lạnh hay phẫu thuật nếucó các yếu tố nghi ngờ.3.2-Phẫu thuật:Chỉ định:FNA cho kết quả ung thư giápFNA cho kết quả follicular adenomaFNA cho kết quả không xác định, BN có yếu tố nghi ngờ ung thưBN có yếu tố nghi ngờ ung thư, ngay cả khi FNA lành tính.Nang giáp tái phát sau chọc hútNhân độc tuyến giápCó dấu hiệu chèn ép cơ họcThẩm mỹPhương pháp:Ung thư giáp: có bài riêngCác trường hợp khác: cắt trọn thuỳ có nhân. Cắt bán phần thuỳ không được nhiềuphẫu thuật viên chấp nhận.Biến chứng sau mổ:Chảy máu, chèn ép gây khó thởCơn bão giápKhàn tiếng do tổn thương thần kinh quặc ngượcCo giật do hạ can-xi huyết tương do tổn thương các tuyến cận giáp3.3-Các phương pháp khác:Ức chế nhân giáp bằng chế phẩm của hormone tuyến giáp (levothyroxin).Iod đồng vị phóng xạ (I131): là phương pháp được chọn lựa kế tiếp (sau phẫu thuật)đối với nhân độc tuyến giáp. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bướu giáp đơn nhân Bướu giáp đơn nhân1-Đại cương:Khi kiểm tra tuyến giáp ở một người khoẻ mạnh bằng siêu âm, nhân giáp đượcphát hiện ở 19-64% các trường hợp. Chỉ ½ nhân giáp phát hiện trên siêu âm sờđược trên lâm sàng.Khi một nhân giáp được phát hiện, khả năng ung thư là 5%.Các yếu tố nghi ngờ ung thư giáp trên BN có bướu giáp đơn nhân:Tuổi trên 60 hay dưới 20Nam giớiTiền căn chiếu xạ vùng cổGia đình có người thân bị ung thư giáp hay bệnh đa polyp (hội chứng Garner)Nhân phát triển nhanh Các nhân giáp được phân loại dựa theo bảng Medulary carcinoma dưới đây (bảng 1): Adenoma: Anaplastic carcinoma Macrofollicular (keo) adenoma Lymphoma Microfollicular adenoma Di căn từ nơi khác Trabecular adenoma Nang: Hurthle cell adenoma Nang đơn thuần Adenoma không điển hình Nang hỗn hợp (xuất huyết, hoại Adenoma với nhú tử) Adenoma tế bào nhẫn Viêm giáp: Ung thư Viêm giáp bán cấp Carcinoma: Viêm giáp lympho bào mãn Bệnh mô hạt Papilary carcinoma Follicular carcinoma Bảng 1- Phân loại nhân giáp2-Chẩn đoán:2.1-Chẩn đoán lâm sàng:Nhân giáp thường được phát hiện tình cờ bởi BN, bác sĩ (khi thăm khám vì cácbệnh lý khác) hay khi siêu âm vùng cổ.Hầu hết các trường hợp BN không có triệu chứng gì khác. Trong 1% các tr ườnghợp, BN có hội chứng cường giáp.Khi khám nhân giáp cần chú ý:Khai thác tiền căn bản thân và gia đìnhĐánh giá mật độ, độ di động của nhân giápSờ hạch cổ cùng bênDấu hiệu xâm lấn vào các cấu trúc xung quanh: khàn tiếng, khó thở, khó nuốt…Nhân thường không đau. Nếu đau cấp tính, nguyên nhân thường là do xuất huyếttrong nang.2.2-Chẩn đoán cận lâm sàng:2.2.1-Siêu âm:Xác định kích thước, mật độ của nhânXác định có hạch cổCác nhân đặc, nhân hỗn hợp, nhân có vôi hoá bên trong có nhiều khả năng là ungthư.2.2.2-TSH, FT4, FT3:Bình thường trong hầu hết các trường hợp.TSH giảm thấp, FT3 và FT4 tăng: nhân độc tuyến giáp.TSH tăng, FT3 và FT4 giảm: viêm giáp mãn.2.2.3-Chọc hút sinh thiết (FNA):Là phương pháp chẩn đoán đơn giản nhưng có độ chính xác cao.Được xem là phương tiện chẩn đoán đầu tay ở BN có bướu đơn nhân giáp.FNA không phân biệt được follicular carcinoma và follicular adenoma. Chẩn đoánác tính dựa trên tiêu chuẩn có xâm lấn vỏ bao và thành mạch thường không đượcquan sát trên mẩu tế bào học của FNA.Kết quả FNA:Lành tính (khả năng ác tính 0%):Nang giápViêm giápMacrofollicular adenomaUng thư giáp (khả năng ác tính 100%)Không xác định (khả năng ác tính 20%):Microfollicular adenomaHurthle cell adenomaTrabecular adenoma2.2.4-Xạ hình tuyến giáp:Được chỉ định trong trường hợp BN có hội chứng cường giápCó hai khả năng:Nhân nóng (nhân độc tuyến giáp)Nhân lạnh, mô tuyến giáp ngoài nhân tăng bắt phóng xạNhân lạnh có nhiều khả năng ác tính (tỉ lệ ác tính 12-15%). Nhân nóng hầu nhưkhông bao giờ là ung thư.3-Điều trị:3.1-Nguyên tắc:Nếu nhân độc tuyến giáp: phẫu thuật.Nếu bình giáp, thái độ xử trí dựa vào kết quả FNA:Ung thư giáp: phẫu thuật.Follicular adenoma: phẫu thuật.Nang giáp: chọc hút, thuốc ức chế tuyến giáp, phẫu thuật.Không xác định: theo dõi tái khám sau 6 tháng, sinh thiết lạnh hay phẫu thuật nếucó các yếu tố nghi ngờ.3.2-Phẫu thuật:Chỉ định:FNA cho kết quả ung thư giápFNA cho kết quả follicular adenomaFNA cho kết quả không xác định, BN có yếu tố nghi ngờ ung thưBN có yếu tố nghi ngờ ung thư, ngay cả khi FNA lành tính.Nang giáp tái phát sau chọc hútNhân độc tuyến giápCó dấu hiệu chèn ép cơ họcThẩm mỹPhương pháp:Ung thư giáp: có bài riêngCác trường hợp khác: cắt trọn thuỳ có nhân. Cắt bán phần thuỳ không được nhiềuphẫu thuật viên chấp nhận.Biến chứng sau mổ:Chảy máu, chèn ép gây khó thởCơn bão giápKhàn tiếng do tổn thương thần kinh quặc ngượcCo giật do hạ can-xi huyết tương do tổn thương các tuyến cận giáp3.3-Các phương pháp khác:Ức chế nhân giáp bằng chế phẩm của hormone tuyến giáp (levothyroxin).Iod đồng vị phóng xạ (I131): là phương pháp được chọn lựa kế tiếp (sau phẫu thuật)đối với nhân độc tuyến giáp. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 160 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 155 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 109 0 0 -
40 trang 104 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0