C# và Các Lớp Đối Tượng part 8
Số trang: 1
Loại file: pdf
Dung lượng: 109.09 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tóm tắt Trong chương này,ta đã xem xét 1 vài giao diện được cung cấp bởi các lớp cơ sở của .NET. ta đã thấy cách để khởi tạo và xử lí chuỗi bằng cách dùng lớp StringBuilder, và cũng biết cách dùng các biểu thức regular để thực thi các tìm kiếm phứ ctạp trên chuỗi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
C# và Các Lớp Đối Tượng part 8Tóm tắtTrong chương này,ta đã xem xét 1 vài giao diện được cung cấp bởi các lớp cơ sở của.NET. ta đã thấy cách để khởi tạo và xử lí chuỗi bằng cách dùng lớp StringBuilder, vàcũng biết cách dùng các biểu thức regular để thực thi các tìm kiếm phứ ctạp trênchuỗi.Sau đó ta xét tới các đối tượng collection khác nhau.System.Collections vànamespace System.Collectionis.Specailized chứa 1 số lượng lớn các lớp cho phép ta lưutrữ các kiểu khác nhau của các collection đối tượng. Lớp Hashtable cho phép viết các mãlưu trữ dữ liệu trong từ điển với cách tìm kiếm dựa trên bất kì kiểu dữ liệu nào.Các attribute tùy biến, được dùng kết hợp với reflection, cung cấp cho code khả năngmạnh để kiểm tra các code khác, hoặc thậm chí là tự kiểm tra nó. Điều này nghĩa là sựthực thi tùy thuộc vào attribute tự tạo áp dụng đến các đối tượng trong mã của ta.Ta đãxem qua ví dụ WhatsNewAttributes mả có khả năng cung cấp các báo cáo tự động nhữngđặc tính mới được thêm vào phần mềm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
C# và Các Lớp Đối Tượng part 8Tóm tắtTrong chương này,ta đã xem xét 1 vài giao diện được cung cấp bởi các lớp cơ sở của.NET. ta đã thấy cách để khởi tạo và xử lí chuỗi bằng cách dùng lớp StringBuilder, vàcũng biết cách dùng các biểu thức regular để thực thi các tìm kiếm phứ ctạp trênchuỗi.Sau đó ta xét tới các đối tượng collection khác nhau.System.Collections vànamespace System.Collectionis.Specailized chứa 1 số lượng lớn các lớp cho phép ta lưutrữ các kiểu khác nhau của các collection đối tượng. Lớp Hashtable cho phép viết các mãlưu trữ dữ liệu trong từ điển với cách tìm kiếm dựa trên bất kì kiểu dữ liệu nào.Các attribute tùy biến, được dùng kết hợp với reflection, cung cấp cho code khả năngmạnh để kiểm tra các code khác, hoặc thậm chí là tự kiểm tra nó. Điều này nghĩa là sựthực thi tùy thuộc vào attribute tự tạo áp dụng đến các đối tượng trong mã của ta.Ta đãxem qua ví dụ WhatsNewAttributes mả có khả năng cung cấp các báo cáo tự động nhữngđặc tính mới được thêm vào phần mềm.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
máy tính mạng máy tính internet C# ngôn ngữ C# ngôn ngữ ngôn ngữ lập trình lập trình phần mềm file ứng dụngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập trình hướng đối tượng: Phần 2
154 trang 271 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
149 trang 263 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 261 0 0 -
Bài thuyết trình Ngôn ngữ lập trình: Hệ điều hành Window Mobile
30 trang 261 0 0 -
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn mạng máy tính
99 trang 251 1 0 -
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 244 0 0 -
Bài giảng: Lịch sử phát triển hệ thống mạng
118 trang 244 0 0 -
47 trang 237 3 0
-
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 234 0 0 -
Giáo trình Lập trình cơ bản với C++: Phần 1
77 trang 230 0 0