Cá Ali trắng - Pindani
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 114.66 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cá Ali trắng có thân thoan dài, đỉnh đầu dốc, miệng rộng. Cỡ cá tối đa 8cm. Thân và các vây có màu trắng như tuyết. Phân bố Cá nhập nội từ cuối thập niên 90, trung bình 500 – 1000 con/năm giai đoạn 2000 – 2004. Cá đã sản xuất giống trong nước từ năm 2004, tập trung ở Biên Hòa.Tập tính - Tầng nước ở: Giữa – đáy. - Thức ăn: Cá ăn động vật. Thức ăn bao gồm cá con, côn trùng, giáp xác, trùng chỉ, thức ăn viên ... - Chăm sóc: Cá lên màu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cá Ali trắng - PindaniCá Ali trắng - PindaniTên Tiếng Anh:PindaniTên Tiếng Việt:Cá Ali trắngTên khác:Cá tuyết điêuPhân loạiNgành: ChordataLớp: ActinopterygiiBộ: PerciformesHọ: CichlidaeGiống:Loài:Pseudotropheus socolofi Johnson, 1974Đặc điểm- Cá Ali trắng có thân thoan dài, đỉnh đầu dốc, miệng rộng.Cỡ cá tối đa 8cm. Thân và các vây có màu trắng như tuyết.Phân bốCá nhập nội từ cuối thập niên 90, trung bình 500 – 1000con/năm giai đoạn 2000 – 2004. Cá đã sản xuất giống trongnước từ năm 2004, tập trung ở Biên HòaTập tính- Tầng nước ở: Giữa – đáy.- Thức ăn: Cá ăn động vật. Thức ăn bao gồm cá con, côntrùng, giáp xác, trùng chỉ, thức ăn viên ...- Chăm sóc: Cá lên màu đẹp trong môi trường nước cứng vàpH kiềm. Có thể trải một lớp đá san hô trên bể để giữ môitrường phù hợp cho cáSinh sảnSinh sản: Tỉ lệ đực cái khi tham gia sinh sản là 1:3. Cá cái đẻtrứng lên giá thể cứng trong bể, cá đực thụ tinh ngoài, sau đócá cái gắp trứng lên miệng để ấp. Thời gian cá cái ấp trứng vàgiữ con trong khoang miệng khoảng 3 tuầnHiện trạngNuôi làm cảnh. Sản xuất nội địa
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cá Ali trắng - PindaniCá Ali trắng - PindaniTên Tiếng Anh:PindaniTên Tiếng Việt:Cá Ali trắngTên khác:Cá tuyết điêuPhân loạiNgành: ChordataLớp: ActinopterygiiBộ: PerciformesHọ: CichlidaeGiống:Loài:Pseudotropheus socolofi Johnson, 1974Đặc điểm- Cá Ali trắng có thân thoan dài, đỉnh đầu dốc, miệng rộng.Cỡ cá tối đa 8cm. Thân và các vây có màu trắng như tuyết.Phân bốCá nhập nội từ cuối thập niên 90, trung bình 500 – 1000con/năm giai đoạn 2000 – 2004. Cá đã sản xuất giống trongnước từ năm 2004, tập trung ở Biên HòaTập tính- Tầng nước ở: Giữa – đáy.- Thức ăn: Cá ăn động vật. Thức ăn bao gồm cá con, côntrùng, giáp xác, trùng chỉ, thức ăn viên ...- Chăm sóc: Cá lên màu đẹp trong môi trường nước cứng vàpH kiềm. Có thể trải một lớp đá san hô trên bể để giữ môitrường phù hợp cho cáSinh sảnSinh sản: Tỉ lệ đực cái khi tham gia sinh sản là 1:3. Cá cái đẻtrứng lên giá thể cứng trong bể, cá đực thụ tinh ngoài, sau đócá cái gắp trứng lên miệng để ấp. Thời gian cá cái ấp trứng vàgiữ con trong khoang miệng khoảng 3 tuầnHiện trạngNuôi làm cảnh. Sản xuất nội địa
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cá Ali trắng đặc tính Cá Ali trắng họ cá vảy giống cá có vảy kỹ thuật nuôi cá có vảy phân loại cá có vảyGợi ý tài liệu liên quan:
-
4 trang 23 0 0
-
Cá chạch bông - Tire track eel
4 trang 22 0 0 -
Cá bống bớp - Four eyed sleeper
4 trang 21 0 0 -
Cá hề bông - Fuelleborn's cichlid
3 trang 21 0 0 -
3 trang 21 0 0
-
3 trang 21 0 0
-
3 trang 20 0 0
-
Cá chim dơi bốn sọc - Striped mono
4 trang 20 0 0 -
Cá bống mắt tre - Bumblebee goby
3 trang 19 0 0 -
Cá chim dơi bạc - Silver batfish
4 trang 18 0 0 -
Cá hắc kỳ - Black phantom tetra
3 trang 18 0 0 -
4 trang 17 0 0
-
10 trang 17 0 0
-
Cá đuối nước ngọt - Ocellate river stingray
3 trang 15 0 0 -
5 trang 15 0 0
-
4 trang 15 0 0
-
3 trang 15 0 0
-
Cá chẽm mõm nhọn - Waigieu seaperch
3 trang 15 0 0 -
Cá hắc bạc - Siamese algae eater
4 trang 14 0 0 -
2 trang 14 0 0