CÀ ĐINH
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 137.72 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cây Cà đinh CÀ ĐINH Herba Solani SurattensisTên khác: Cà dại quả đỏ, Dã tiên gia Tên khoa học: Solanum surattense Burm. F, họ Cà (Solanaceae). Mô tả: Cây thảo cao 30-60cm; toàn cây có lông và có nhiều gai. Lá mọc so le, phiến dài 5-12cm, thường chia 5-7 thuỳ. Cụm hoa xim ngoài nách lá, mang 1-4 hoa, màu trắng với 5 nhị có bao phấn màu vàng. Quả mọng màu đỏ, đường kính 2-2,5cm; hạt nhiều, rộng 4mm. Hoa mùa hè thu; quả vào tháng 7. Bộ phận dùng: Dùng toàn cây tuơi hoặc phơi khô. Phân...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÀ ĐINH CÀ ĐINH Cây Cà đinh CÀ ĐINHHerba Solani SurattensisTên khác: Cà dại quả đỏ, Dã tiên giaTên khoa học: Solanum surattense Burm. F, họCà (Solanaceae).Mô tả: Cây thảo cao 30-60cm; toàn cây có lôngvà có nhiều gai. Lá mọc so le, phiến dài 5-12cm,thường chia 5-7 thuỳ. Cụm hoa xim ngoài náchlá, mang 1-4 hoa, màu trắng với 5 nhị có baophấn màu vàng. Quả mọng màu đỏ, đường kính2-2,5cm; hạt nhiều, rộng 4mm. Hoa mùa hè - quả vàothu; tháng 7.Bộ phận dùng: Dùng toàn cây tuơi hoặc phơikhô.Phân bố: Cây mọc ở đất hoang ở một số tỉnhmiền Trung: Thanh hoá, Nghệ an, Hà tĩnhThu hái: cây vào mùa hè thu, dùng tươi hoặcphơi khô dùng dần.Thành phần hoá học: saponin (solanin,solasonin, solamargin, solasurin).Công năng: Có độc; có tác dụng hoạt huyết tánứ, tiêu thũng, chống đau, gây tê.Công dụng: Chữa đau dạ dày, viêm khoangmiệng, trị mụn nhọt lở loét.Cách dùng, liều lượng: Rễ phơi khô tán thànhbột, uống mỗi ngày 1g. Dùng riêng hoặc phốihợp với các vị thuốc khác. Dùng ngoài đắp lênvết loét.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÀ ĐINH CÀ ĐINH Cây Cà đinh CÀ ĐINHHerba Solani SurattensisTên khác: Cà dại quả đỏ, Dã tiên giaTên khoa học: Solanum surattense Burm. F, họCà (Solanaceae).Mô tả: Cây thảo cao 30-60cm; toàn cây có lôngvà có nhiều gai. Lá mọc so le, phiến dài 5-12cm,thường chia 5-7 thuỳ. Cụm hoa xim ngoài náchlá, mang 1-4 hoa, màu trắng với 5 nhị có baophấn màu vàng. Quả mọng màu đỏ, đường kính2-2,5cm; hạt nhiều, rộng 4mm. Hoa mùa hè - quả vàothu; tháng 7.Bộ phận dùng: Dùng toàn cây tuơi hoặc phơikhô.Phân bố: Cây mọc ở đất hoang ở một số tỉnhmiền Trung: Thanh hoá, Nghệ an, Hà tĩnhThu hái: cây vào mùa hè thu, dùng tươi hoặcphơi khô dùng dần.Thành phần hoá học: saponin (solanin,solasonin, solamargin, solasurin).Công năng: Có độc; có tác dụng hoạt huyết tánứ, tiêu thũng, chống đau, gây tê.Công dụng: Chữa đau dạ dày, viêm khoangmiệng, trị mụn nhọt lở loét.Cách dùng, liều lượng: Rễ phơi khô tán thànhbột, uống mỗi ngày 1g. Dùng riêng hoặc phốihợp với các vị thuốc khác. Dùng ngoài đắp lênvết loét.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học cổ truyền nghiên cứu y học mẹo vặt bảo vệ sức khỏe mẹo vặt chữa bệnh y tế sức khoẻTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 315 0 0
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 287 0 0 -
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 261 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 246 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
13 trang 215 0 0
-
5 trang 213 0 0