Danh mục

CÀ ĐỘC DƯỢC (Hoa)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 135.58 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hoa phơi hay sấy khô của cây Cà độc dược (Datura metel L.), họ Cà (Solanaceae). Mô tả Hoa khô thường nhàu nát, hình dải. Hoa chưa nở dài 3 - 5 cm, hoa đã nở dài 7 12 cm. Đài hình ống, dài bằng 2/5 tràng hoa; mầu lục xám hoặc màu vàng xám, đỉnh có 5 thuỳ với 5 gân ở đáy; bề mặt hơi có lông mịn; tràng hình loa kèn, màu vàng nhạt hoặc màu vàng nâu , đỉnh có 5 thuỳ, nhọn, ngắn, có 3 gân dọc rõ ở dưới đỉnh; giữa hai thuỳ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÀ ĐỘC DƯỢC (Hoa) CÀ ĐỘC DƯỢC (Hoa) Flos Daturae metelisHoa phơi hay sấy khô của cây Cà độc dược (Datura metel L.), họ Cà(Solanaceae).Mô tảHoa khô thường nhàu nát, hình dải. Hoa chưa nở dài 3 - 5 cm, hoa đã nở dài 7 -12 cm. Đài hình ống, dài bằng 2/5 tràng hoa; mầu lục xám hoặc màu vàng xám,đỉnh có 5 thuỳ với 5 gân ở đáy; bề mặt hơi có lông mịn; tràng hình loa kèn,màu vàng nhạt hoặc màu vàng nâu , đỉnh có 5 thuỳ, nhọn, ngắn, có 3 gân dọcrõ ở dưới đỉnh; giữa hai thuỳ có chỗ hơi lõm; nhị 5, chỉ nhị dính liền vào ốngtràng, dài bằng 3/4 tràng; vòi nhuỵ hình gậy. Mẫu hoa sấy khô, chất mềm dẻo;mẫu hoa phơi khô, giòn, mùi nhẹ; vị hơi đắng.BộtBột màu vàng nhạt, vị hơi đắng. Hạt phấn gần hình cầu hoặc hình bàu dục dài,đường kính 39 - 42 µm, có cấu tạo 3 lỗ rãnh, bề mặt có đường gân nhỏ phânnhánh, tạo thành hình mạng lưới ở hai cực. Lông che chở của đài có 1 - 3 tếbào, thành tế bào sần sùi. Mỗi lông tiết có 1 - 5 tế bào ở đầu và 1 - 5 tế bào ởchân. Các lông che chở ở mép cánh hoa có 1 - 10 tế bào, đường kính chân lôngđạt tới 128 µm, đỉnh tròn tù. Trong các tế bào tràng và đài hoa có tinh thể calcioxalat dạng cát, lăng trụ và cụm calci oxalat.Định tínhPhương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)Bản mỏng: Silica gel GHệ dung môi khai triển : Ethyl acetat - methanol - amoniac đậm đặc (17 : 2 :1).Dung dịch thử : Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 1 ml amoniac đậm đặc (TT), trộnkỹ, thêm 25 ml cloroform (TT) khuấy kỹ, để lắng qua đêm, lọc, bốc hơi dịchlọc đến khô. Hoà tan cặn trong 1 ml cloroform (TT), được dung dịch thử.Dung dịch đối chiếu: Hoà tan atropin sulfat chuẩn và scopolamin hydrobromidchuẩn trong methanol để được dung dịch có chứa mỗi chất 4 mg/ml. Nếukhông có 2 chất chuẩn trên, dùng 1 g bột hoa Cà độc dược, tiến hành chiết nhưdung dịch thử.Cách tiến hành : Chấm riêng biệt lên bản mỏng mỗi dung dịch 10 µl. Triển khaisắc ký xong, lấy bản mỏng ra, phơi khô ngoài không khí, phun thuốc thửDragendorff (TT). Sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết có cùng màusắc và giá trị Rf với các vết atropin và scopolamin của dung dịch đối chiếu. Nếudùng hoa Cà độc dược để chiết dung dịch đối chiếu thì trên sắc ký đồ của dungdịch thử phải có các vết cùng màu và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ củadung dịch đối chiếu.Định lượngCân chính xác khoảng 10 g bột mịn dược liệu, đã được sấy khô 4 giờ ở 60oC;cho vào bình Soxhlet, làm ẩm bằng hỗn hợp ethanol - amoniac đậm đặc - ether(5 : 4 : 10), để yên 12 giờ, thêm 70 ml ether (TT), đun hồi lưu trên cách thuỷđến khi chiết hết alcaloid. Bốc hơi dịch chiết trên cách thuỷ cho bay gần hếtether, thêm 25 ml dung dịch acid sulphuric 0,5 N, tiếp tục bốc hơi cho đến hếtether. Để yên dung dịch đến khi còn hơi ấm, lọc qua bông, chuyển dịch lọc vàobình gạn. Mặt khác, rửa bã cặn dược liệu bằng 5 ml dung dịch acid sulphuric0,5 N và 2 lần với nước, mỗi lần 5 ml. Trộn các nước rửa với dung dịch acidsulphuric, chiết với 10, 5, 5 ml cloroform (TT), đến khi cloroform không còn cómàu. Trộn đều các dung dịch cloroform và chiết bằng 10 ml dung dịch acidsulphuric 0,1 N, gạn riêng lớp cloroform ra, gộp các dung dịch acid sulphuriclại, trung hoà bằng amoniac đậm đặc (TT) và thêm 2 ml amoniac đậm đặc (TT)nữa. Chiết ngay với 20, 15, 15, 10, 5 ml cloroform (TT), đến khi chiết được hếtalcaloid. Lọc các dung dịch cloroform trên cùng một phễu lọc có natri sulphatkhan (TT). Rửa tiếp phễu lọc hai lần, mỗi lần với 4 ml cloroform (TT). Gộp cácdịch chiết cloroform và dịch rửa, bốc hơi dung môi trên cách thu ỷ. Thêm 3 mlethanol trung tính (TT) để hoà tan cặn, bốc h ơi đến khô và tiếp tục đun nóngtrong 15 phút. Đun nhẹ để hoà tan cặn trong 2 ml cloroform (TT), cho thêmchính xác 20 ml dung dịch chuẩn độ dung dịch acid sulphuric 0,02 N, đun cáchthuỷ cho bốc hơi hết cloroform; để nguội ở nhiệt độ phòng, thêm 2 - 3 giọt chỉthị màu đỏ methyl (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,02 N (CĐ)đến khi xuất hiện mầu vàng. 1 ml dung dịch acid sulphuric 0,02 N (TT) tươngđương với 6,068 mg C17H21NO4 .Hàm lượng alcaloid trong dược liệu (sấy khô 4 giờ, ở 60 oC) không được dưới0,30%, tính theo scopolamin (C17H21NO4).Độ ẩmKhông quá 12% (Phụ lục 9.6, 1 g, 85 oC, 4 giờ).Tro toàn phầnKhông quá 9% (Phụ lục 9.8)Tạp chấtKhông quá 1% (Phụ lục 12.11).Chế biếnTừ tháng 4 đến tháng 11, thu hái hoa lúc bắt đầu nở, phơi hoặc sấy khô ở nhiệtđộ thấp.Bảo quảnThuốc độc bảng A. Để nơi khô, tránh mốc, mọt.Tính vị, quy kinhTân, ôn, có độc. Vào các kinh phế, can.Công năng, chủ trịBình suyễn, chỉ khái, giải co cứng, chỉ thống. Chủ trị: Ho suyễn khò khè,thượng vị đau có cảm giác lạnh, phong thấp tê đau, trẻ em co giật mạn tính.Dùng ngoài gây tê.Cách dùng, liều lượngNgày dùng 0,3 - 0,6 g; dạng thuốc hoàn; có thể dùng dưới dạng thuốc hút (dược liệu thái nhỏ cuộn thành điếu thuốc hút, chia liều để dùng, mỗi ngàykhông đ ...

Tài liệu được xem nhiều: