Danh mục

Các bài thuốt Y Học Cổ Truyền

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 111.93 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tang ký sinh 20g Đỗ trọng, bạch thược, Tần giao, đương quy: mõi thứ 12Độc hạt, phòng phong, xuyên khung, Sinh địa, Đảng sâm: mõi thứ 8g Cam thảo: 6gQuế chi, tế tân, ngưu tất, phục linh: mõi thứ 4 g- Cách dùng: Sắc uống 3 lần/ngày - Tác dụng: Trừ phong thấp, bổ can thận, bổ khí huyết- Ứng dụng lâm sàng: Chữa đau các khớp, đau các dây TK có kèm hư chứng(Chủ yếu các chứng đau từ lưng trở xuống) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các bài thuốt Y Học Cổ Truyền Các bài thuốt Y Học Cổ Truyền1. độc hạt ký sinh thang- TPTang ký sinh 20gĐỗ trọng, bạch thược, Tần giao, đương quy: mõi thứ 12Độc hạt, phòng phong, xuyên khung, Sinh địa, Đảng sâm: mõi thứ 8gCam thảo: 6gQuế chi, tế tân, ngưu tất, phục linh: mõi thứ 4 g- Cách dùng: Sắc uống 3 lần/ngày- Tác dụng: Trừ phong thấp, bổ can thận, bổ khí huyết- Ứng dụng lâm sàng: Chữa đau các khớp, đau các dây TK có kèm hư chứng(Chủyếu các chứng đau từ lưng trở xuống)- Phân tích bài thuốc:Độc hạt, phòng phong, tang ký sinh, tần giao, tế tân có tác dụng trừ phong thấp chỉthốngĐảng sâm, Phục linh, Cam thảo, Bạch thược, sinh địa, đương quy, xuyên khung bổkhí huyết2. lục vị địa hoàng- TPThục địa: 320gSơn thù, hoài sơn: mõi thứ 160gTrạch tả, Phục linh, Đan bì: 120g- Cách dùng : Tán nhỏ thành bột hoàn thành viên nhỏ uống 12g/lần , 2-3 lần/ ngày.- Tác dụng: Bổ can thận âm- Ứng dụng lâm sàngChữa can thận âm hư: Hoa mắt, chóng mặt, lưng gối mõi yếu, ù tai, ra mồ hôitrộm, nhức trong xương, mạch tế sác…Chữa bệnh suy nhược thần kinh, lao phổi, tiểu đường, tăng huyết áp thể can thậnâm hư- Phân tích bài thuốcThục địa tư âm trấn kinh là quân, sơn thù dưỡng can nhiếp tinh, sơn dược kiện tỳcố tinh là thần. Trạch tả thanh tả thận hỏa, đan bì thanh tả can hỏa, Phục linh lợiniệu thẩm thấp là tá và sứ3. Tứ quân tử thanh- TP:Đảng sâm, phục linh, trích thảo, bạch truật: lượng bằng nhau- Cách dùng : Tán bột thành viên, mõi lần uống 8-12g- Tác dụng: Bổ khí kiện tỳ dưỡng vị- Ứng dụng lâm sàngChữa tỳ vị khí hư vận hóa kém: Sắc mặt trắng bệch, nói nhỏ, ăn kém, chân tay mõimệt, cầu phân nát, mạch tế nhượcChữa viêm loét dạ dày, tiêu chảy mãn tính.- Ghi chú:Từ bài tứ quân gia thêm Trần bì, bán hạ gọi là bài Lục quân tử thang tác dụngchữa khí hư có đàm, tỳ hư cổ chướng.Từ bài lục quân chỉ thang gia hương phục, sa nhân gọi là bài Hương sa lục chữatrường hợp đau bụng, tiêu chảy thể hư hàn.4. Bát vị quế phụ(thận khí hoàn)- P: bài lục vị + Nhục quế: 40g, Phụ tử chế 20g- ách dùng : tán bột làm hoàn nhỏ uống 12g/lần, 1-2 lần/ngày- Tác dụng: Chữa chứng thận dương hư, chữa viêm thận mãn, tiểu đường, đaulưng, thần kinh suy nhược thể thận dương hư.- Ứng dụng lâm sàng- Phân tích bài thuốc: Nhục quế, phụ tử chế ôn bổ thận dương là quân, Lục vị tưbổ thận âm là thần và tá.5. Bổ trung ích khí- TP: Đảng sâm, hoàng kỳ, bạch truật: mõi thứ 12gĐương quy 8gCam thảo, thăng ma, sài hồ: mõi thứ 6gTrần bì 4g- Cách dùng: Sắc uống- Tác dụng: Bổ tỳ vị, ích khí thăng dương- Ứng dụng lâm sàngChữa tỳ vị khí hư: Ăn kém, mệt mỏi tự ra mồ hôi mạch vô lực.Chữa chứng tỳ khí hư hạ hãm gây sa nội tạng như: sa dạ dày, sa trực tràng, sa sinhdụcChữa các chứng chảy máu kéo dài: Rong kinh, rong huyết do tỳ hư không thốngnhiếp huyết- Phân tích bài thuốc: Hoàng kỳ bổ trung ích khí cố biểu là quân, Đảng sâm, Bạchtruật, Cam thảo kiện tỳ ích vị là thần, Trần bì lý khí hóa trệ, Thăng ma, Sài hồthăng dương khí là tá và sứ6. Tứ vật thang- TP: Thục địa, Đương quy, Bạch thược, Xuyên khung: mõi thứ 12g- Cách dùng: Sắc uống hoặc làm viên mỗi ngày uống 12g- Tác dụng: Bổ huyết, điều huyết- Ứng dụng lâm sàngchữa chứng khí hư, huyết trệ gây kinh nguyệt không đều, thống kinh, miệng nhạt,mạch tếChữa chứng thiếu máu, dị ứng, nổi ban.- Phân tích bài thuốc:Thục địa tư âm bổ huyết là quân, Đương quy bổ huyết dưỡng can điều huyết làthần, Bạch thược dưỡng huyết hòa âm, Xuyên khung hoạt huyết là tá và sứ- Chú ý: Từ bài Tứ vật thang gia Đảng sâm,Huỳnh kỳ tác dụng bổ khí huyết, giađào nhân, Hồng hoa để chữa ứ huyết, gia Đại hoàng, Mang tiêu chữa táo bón.7. ma hoàng thang- TP: Hạnh nhân 8g, Ma hoàng 6g, Cam thảo, quế chi: mõi thứ4g- Cách dùng: Sắc uống 2 lần/ ngày. Uống xong ăn cháo hành, đắp chăn cho ra mồhôi. Khi sắc vị Ma hoàng trước, sôi vớt bỏ bọt, cho các vị thuốc khác vào sắc từ15-30 phút là được.- Tác dụng: Phát tán giải biểu, bình suyễn, tuyên phế.- Ứng dụng lâm sàngChữa cảm mạo, phong hàn biểu thực: Sợ lạnh, phát sốt đau đầu mình, không mồhôi, mạch phù khẩn.Nếu có ho, chảy nước mũi, ngạt mũi, đờm nhiều thì bỏ quế chi gọi là bài Tam bảothangNếu kèm đau nhức các khớp thêm Bạch truật gọi là bài ma hoàng gia truật thangHiện nay hay dùng bài này để chữa cảm mạo, cúm thể biểu thực không có mồ hôi,viêm phế quản mãn, hen phế quản.- Phân tích bài thuốc:Ma hoàng phát hãn giải biểu chữa ho hen suyễn là quân, Quế chi tăng tác dụng ramồ hôi của Ma hoàng là thần, Hạnh nhân tuy ên phế chữa ho là tá, Cam thảo điềuhòa, hạn chế tác dụng ra mồ hôi quá mạnh của Ma hoàng là sứ8. Quế chi thang- TP: Quế chi, bạch thược: mõi thứ 12g, Đại táo, Gừng sống: mõi thứ 4g, Camthảo: 6g- Cách dùng: Sắc uống 3 lần/ ngày. Uống xong cho ăn cháo nóng, đắp chăn cho ramồ hôi.- Tác dụng: Giải cơ biểu điều hòa di ...

Tài liệu được xem nhiều: