Danh mục

Các cách diễn đạt quan hệ sở hữu

Số trang: 9      Loại file: doc      Dung lượng: 90.50 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các cách diễn đạt quan hệ sở hữu Để diễn đạt quan hệ sở hữu, ta đã học tính từ sở hữu và đại từ sở hữu. Tuy nhiên, nhiều khi quan hệ sở hữu không đơn giản chỉ là giữa các đại từ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các cách diễn đạt quan hệ sở hữuCác cách diễn đạt quan hệsở hữuĐể diễn đạt quan hệ sở hữu, ta đã học tính từ sở hữu và đại từ sở hữu. Tuy nhiên,nhiều khi quan hệ sở hữu không đơn giản chỉ là giữa các đại từ nhân xưng và danh từmà nó còn có thể là giữa ngữ danh từ và danh từ. Bài này sẽ chỉ cho bạn thêm các cáchcòn lại để diễn đạt quan hệ sở hữu.Ngoài cách dùng tính từ sở hữu để diễn đạt quan hệ sở hữu, ta còn có các cách sau:* Cách thứ nhất: DÙNG OF- OF có nghĩa là CỦA khi được dùng để diễn đạt quan hệ sở hữu. (trong tiếng Việt, cóthể không cần viết CỦA cũng có thể hiểu được, nhưng trong tiếng Anh phải có OF)- Khi dùng OF thì danh từ bị sở hữu đứng đầu rồi đến OF rồi mới đến danh từ chủsở hữu- Ta thường dùng OF để diễn đạt quan hệ sở hữu khi danh từ bị sở hữu là danh từtrừu tượng- Thí dụ:+ THE BEGINNING OF THE MOVIE = phần đầu của bộ phim (phần đầu bộ phim)+ THE SIZE OF THE PORTRAIT = Kích thước của tấm chân dung.* Cách thứ hai: không cần dùng gì cả, chỉ cần sắp xếp hai danh từ cạnh nhau- Ta dùng cách sắp xếp hai danh từ cạnh nhau để diễn đạt quan hệ sở hữu khi cả haidanh từ này đều là danh từ cụ thể.- Để diễn đạt quan hệ sở hữu theo cách này thì thứ tự sắp xếp danh từ rất quan trọng:DANH TỪ CHỦ SỞ HỮU ĐỨNG TRƯỚC DANH TỪ BỊ SỞ HỮU.- Thí dụ:+ THE CAR RADIO = Máy radio của xe hơi+ THE TREE TRUNK = Thân của cây (thân cây)* Cách thứ ba: dùng Sở Hữu Cách với S- Ta đã biết S có thể là viết tắt của IS hoặc HAS. Giờ đây ta cần biết thêm S ngay saumột danh từ có khi không phải là dạng viết tắt của ai mà nó là một phương cách đểdiễn đạt quan hệ sở hữu giữa hai (ngữ) danh từ.- Cách dùng S để diễn đạt quan hệ sở hữu:+ Thông thường, ta chọn cách dùng S để diễn đạt quan hệ sở hữu khi hai (ngữ) danhtừ nói về người hoặc con vật. Tuy nhiên, S có thể dùng cho sự vật khi nó được nhâncách hóa (ta coi nó như con người) hoặc cho các đơn vị thời gian hoặc trong những câuthành ngữ.+ Thí dụ:THE BOYS HAT = cái nón cùa thằng nhỏPETERS CAR = Xe hơi của PeterTHE EARTHS SURFACE = Bề mặt của trái đấtA DAYS WORK = Công việc của một ngày- Vài điều cần lưu ý:+ Khi dùng S, ta phải theo thứ tự sau: Danh từ làm chủ sở hữuS + Danh từ bị sở hữu+ Nếu danh từ làm chủ sở hữu là một ngữ danh từ dài cũng không sao, cứ thêm S ngaysau chữ cuối cùng trong ngữ danh từ đó, ví dụ:MY SISTER-IN-LAWS CHILDREN = Những người con của chị dâu tôi (hoặc em dâutôi vì sister có thể là chị gái hoặc em gái, brother có thể là anh trai hoặc em trai)+ Nếu bản thân danh từ làm chủ sở hữu tận cùng bằng S rồi thì ta chỉ cần thêm đằngsau nó thôi, khỏi thêm S.THE STUDENTS BOOKS = những cuốn sách của các sinh viên/học sinhTHE SMITHS HOUSE = Căn nhà của gia đình họ SMITH.DICKENS NOVELS = Những cuốn tiểu thuyết của ông DICKENS (tên ông ta có Sđằng sau)Danh từ, cách chuyển số ít sangsố nhiềuPhần này sẽ đi sâu hơn về danh từ trong tiếng Anh.Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái niệm...Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có: * Danh từ cụ thể : là danh từ chỉ những gì có thể nhìn thấy được, sờ mó được. Thídụ: Cái bàn =TABLE, cái ghế = CHAIR, con mèo = CAT, con chó = DOG, con sông =RIVER,... * Danh từ trừu tượng: là danh từ chỉ những khái niệm, tình trạng mà ta chỉ có thểhình dung, cảm nhận. Thí dụ như: tình yêu = LOVE, cái đẹp = BEAUTY,... * Danh từ riêng: là danh từ chỉ tên riêng của một người, sự vật, con vật, địa danhhoặc sự kiện. Chúng ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của danh từ riêng. Ví dụ: China= Trung Quốc, England = nước Anh, The Great Walls = Vạn Lý Trường Thành, HaLong Bay = Vịnh Hạ Long, President Bill Clinton = Tổng thống Bill Clinton... * Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ một nhóm, một đoàn thể, một tập hợp của người,vật, con vật, sự vật...Thí dụ: một bầy cá = A SCHOOL OF FISH, một đàn chim = AFLOCK OF BIRDS, một nhóm người = A GROUP OF PEOPLE... * Danh từ đếm được: là danh từ có thể thêm con số vào ngay trước nó. Thí dụ:ONE PIG = Một con heo, ONE TABLE = một cái bàn... * Danh từ không đếm được: là danh từ mà ta không thể thêm con số vào ngaytrước nó. ONE MONEY = một tiền? Không ổn, do đó, MONEY là danh từ không đếmđược, ONE SALT = một muối? Không ổn, do đó, SALT là danh từ không đếm được- Danh từ chung: có thể là danh từ cụ thể, trừu tượng, tập hợp nhưng không bao giờ làdanh từ riêng (hiển nhiên rồi, đúng không bạn!)- Danh từ cụ thể có thể bao hàm cả danh từ riêng. Thí dụ: sông Hương là danh từ riêng nhưng tacó thể nhìn thấy được sông Hương nên nó cũng là danh từ cụ thể.Về hình thức, danh từ có 4 hình thức như sau:Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất. Thí dụ: WOMAN = người đànbà, COMPUTER = cái máy vi tính, MONEY = tiền...Danh từ phức: là danh từ cấu tạo bởi hai danh từ đơn. Thí dụ: FIRE-FLY = con đomđóm (FIREFLY = FIRE (lửa) + FLY (con ruồi)), SEAT BELT = dây an tòan (SEATBELT = SEAT (chỗ ngồi)+BELT(dây ...

Tài liệu được xem nhiều: