Các cấp độ kéo dài trụ mũi trong tạo hình mũi trên bệnh nhân di chứng khe hở môi vòm
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 578.72 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của bài viết này là trình bày một cách tiếp cận theo các cấp độ để kéo dài trụ mũi trong phẫu thuật tạo hình mũi trên bệnh nhân di chứng khe hở môi - vòm dựa trên các đặc điểm nhân trắc học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các cấp độ kéo dài trụ mũi trong tạo hình mũi trên bệnh nhân di chứng khe hở môi vòm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 508 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2021học cơ sở Minh Trí tại Thành phố Trà Vinh nói Nông lâm học, Đại học Nông lâm TP.HCM, tr1-11.riêng cũng như học sinh Trung học cơ sở nói 4. Kilic M and et al (2016), “Internet Addiction in High school Students in Turkey and Multivariatechung về hành vi sử dụng mạng xã hội một cách Analyses of the Underlying Factors”, J Addict Nurs,phù hợp để không ảnh hưởng đến kết quả học doi: 10.1097/JAN.0000000000000110.tập cũng như cuộc sống của học sinh để góp 5. Ozalp EKINCI and et al (2014), “Associationphần làm nâng cao kết quả học tập của học sinh. between Internet use and sleep Problems in Adolescents”, Noro Psikiyatr Ars, doi: 10.4274/Ngoài ra, cần đẩy mạnh chiến lược truyền thông npa.y6751.giáo dục sức khỏe để giảm thiểu tỷ lệ suy dinh 6. Jian Xu and et al (2012), “Personaldưỡng ở học sinh. characteristics related to the risk of adolescent internet addiction: a survey in Shanghai, China”,TÀI LIỆU THAM KHẢO BMC Public Health, doi:10.1186/1471-2458-12-1106.1. Lê Minh Công (2013), Tình trạng nghiện 7. Milani Luca and et al (2009), “Quality of internet ở học sinh trung học cơ sở tại thành phố interpersonal relationships and problematic Biên Hòa tỉnh Đồng Nai, Tạp chí Khoa hoc tr1-13. internet use in adolescence”, Cyberpsychol Behav,2. Nguyễn Thi Minh Ngọc (2017), “Thực trạng doi: 10.1089/cpb.2009.0071. nghiện Internet của học sinh trường Trung học 8. Tran Xuan Bach and et al (2017), “A student phổ thông Hải Hậu, tỉnh Nam Đinh năm 2017 và on the influence of internet addiction and online một số yếu tố liên quan”, Tạp chí Y học dự phòng. interpersonal on health-related quality of life in3. Trần Minh Trí (2016), Thực trạng sử dụng young Vietnamese”, BMC Public Health , Internet và những tác động của Internet đến sinh doi: 10.1186/s12889-016-3983-z. viên trường Đại học Nông lâm TP.HCM, Tạp chí CÁC CẤP ĐỘ KÉO DÀI TRỤ MŨI TRONG TẠO HÌNH MŨI TRÊN BỆNH NHÂN DI CHỨNG KHE HỞ MÔI VÒM Vũ Thị Dung1, Phạm Kiến Nhật2, Phạm Tuấn Anh2, Lưu Phương Lan2, Đỗ Tuấn Ngọc2, Hoàng Tuấn Anh1TÓM TẮT đã cho thấy kết quả tốt, tỷ lệ bệnh nhân hài lòng cao và tỷ lệ biến chứng thấp. 9 Mục tiêu của bài báo này là trình bày một cách tiếp Từ khóa: Khe hở môi – vòm, tạo hình mũi, kéocận theo các cấp độ để kéo dài trụ mũi trong phẫu dài trụ mũi.thuật tạo hình mũi trên bệnh nhân di chứng khe hởmôi - vòm dựa trên các đặc điểm nhân trắc học. Đây SUMMARYlà nghiên cứu thuần tập hồi cứu trên các bệnh nhânđiều trị tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ năm 2017 GRADUATED APPROACH TO LENGTHENINGđến năm 2021. 18 bệnh nhân với biến dạng môi – mũi COLUMELLA IN CLEFT RHINOPLASTYdi chứng khe hở môi vòm được phẫu thuật tạo hình The purpose of this article was to present amũi với 4 phương pháp tiếp cận kéo dài trụ mũi gồm: graduated approach to lengthening columella in cleftvạt dồn đẩy V-Y (10 bệnh nhân), vạt xoay đẩy theo rhinoplasty based on antropometric features. This wasMillard (3 bệnh nhân), vạt folked (3 bệnh nhân) và vạt a retrospective cohort study of patients treated at theAbbé (2 bệnh nhân). Kết quả được đánh giá bằng Hanoi Medical University Hospital from 2017 to 2021.cách sử dụng hệ thống chấm điểm theo bảng câu hỏi 18 patients underwent rhinoplasty with four“Đánh giá kết quả tạo hình mũi” (ROE) và hệ thống approaches include: V-Y plasty (10 patients), rotation-chấm điểm Mortier. 4 thông số đo lường nhân trắc học advancement flap (3 patients), Forked flap (3được thu thập để định lượng và đánh giá khách quan. patients) and Abbé flap (2 patients). Outcomes wereThời gian theo dõi trung bình là 9 tháng. Mức độ biến assessed by using a Rhinoplasty Outcome Evaluationdạng ban đầu trung bình là 22,72 ± 5,99 điểm và kết (ROE) questionnaire and the Mortier scoring system. 8quả sau phẫu thuật là 72,58 ± 11,45 điểm theo bộ parameters of anthropometric measurement werecâu hỏi “Đánh giá kết quả tạo hình mũi (ROE)”. collected for objective evaluation. Of the 18 patientsPhương pháp tiếp cận kéo dài trụ mũi theo các cấp độ enrolled in the study, 10 were women and 8 were men. Mean follow-up period was 9 months. The average degree of initial deformity was 22.72 ± 5.991Bệnh viện Đại học Y Hà Nội and postoperative result was 72.58 ± 11.45 according2Trường Đại học Y Hà Nội to the “Rhinoplasty Outcome Evaluation (ROE)”. TheChịu trách nhiệm chính: Vũ Thị Dung graduated approach has shown excellent outcomes, aEmail: vuthidung.ptth@gmail.com high rate of patient satisfaction, and a low rate of complication.Ngày nhận bài: 24/8/2021 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các cấp độ kéo dài trụ mũi trong tạo hình mũi trên bệnh nhân di chứng khe hở môi vòm TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 508 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2021học cơ sở Minh Trí tại Thành phố Trà Vinh nói Nông lâm học, Đại học Nông lâm TP.HCM, tr1-11.riêng cũng như học sinh Trung học cơ sở nói 4. Kilic M and et al (2016), “Internet Addiction in High school Students in Turkey and Multivariatechung về hành vi sử dụng mạng xã hội một cách Analyses of the Underlying Factors”, J Addict Nurs,phù hợp để không ảnh hưởng đến kết quả học doi: 10.1097/JAN.0000000000000110.tập cũng như cuộc sống của học sinh để góp 5. Ozalp EKINCI and et al (2014), “Associationphần làm nâng cao kết quả học tập của học sinh. between Internet use and sleep Problems in Adolescents”, Noro Psikiyatr Ars, doi: 10.4274/Ngoài ra, cần đẩy mạnh chiến lược truyền thông npa.y6751.giáo dục sức khỏe để giảm thiểu tỷ lệ suy dinh 6. Jian Xu and et al (2012), “Personaldưỡng ở học sinh. characteristics related to the risk of adolescent internet addiction: a survey in Shanghai, China”,TÀI LIỆU THAM KHẢO BMC Public Health, doi:10.1186/1471-2458-12-1106.1. Lê Minh Công (2013), Tình trạng nghiện 7. Milani Luca and et al (2009), “Quality of internet ở học sinh trung học cơ sở tại thành phố interpersonal relationships and problematic Biên Hòa tỉnh Đồng Nai, Tạp chí Khoa hoc tr1-13. internet use in adolescence”, Cyberpsychol Behav,2. Nguyễn Thi Minh Ngọc (2017), “Thực trạng doi: 10.1089/cpb.2009.0071. nghiện Internet của học sinh trường Trung học 8. Tran Xuan Bach and et al (2017), “A student phổ thông Hải Hậu, tỉnh Nam Đinh năm 2017 và on the influence of internet addiction and online một số yếu tố liên quan”, Tạp chí Y học dự phòng. interpersonal on health-related quality of life in3. Trần Minh Trí (2016), Thực trạng sử dụng young Vietnamese”, BMC Public Health , Internet và những tác động của Internet đến sinh doi: 10.1186/s12889-016-3983-z. viên trường Đại học Nông lâm TP.HCM, Tạp chí CÁC CẤP ĐỘ KÉO DÀI TRỤ MŨI TRONG TẠO HÌNH MŨI TRÊN BỆNH NHÂN DI CHỨNG KHE HỞ MÔI VÒM Vũ Thị Dung1, Phạm Kiến Nhật2, Phạm Tuấn Anh2, Lưu Phương Lan2, Đỗ Tuấn Ngọc2, Hoàng Tuấn Anh1TÓM TẮT đã cho thấy kết quả tốt, tỷ lệ bệnh nhân hài lòng cao và tỷ lệ biến chứng thấp. 9 Mục tiêu của bài báo này là trình bày một cách tiếp Từ khóa: Khe hở môi – vòm, tạo hình mũi, kéocận theo các cấp độ để kéo dài trụ mũi trong phẫu dài trụ mũi.thuật tạo hình mũi trên bệnh nhân di chứng khe hởmôi - vòm dựa trên các đặc điểm nhân trắc học. Đây SUMMARYlà nghiên cứu thuần tập hồi cứu trên các bệnh nhânđiều trị tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ năm 2017 GRADUATED APPROACH TO LENGTHENINGđến năm 2021. 18 bệnh nhân với biến dạng môi – mũi COLUMELLA IN CLEFT RHINOPLASTYdi chứng khe hở môi vòm được phẫu thuật tạo hình The purpose of this article was to present amũi với 4 phương pháp tiếp cận kéo dài trụ mũi gồm: graduated approach to lengthening columella in cleftvạt dồn đẩy V-Y (10 bệnh nhân), vạt xoay đẩy theo rhinoplasty based on antropometric features. This wasMillard (3 bệnh nhân), vạt folked (3 bệnh nhân) và vạt a retrospective cohort study of patients treated at theAbbé (2 bệnh nhân). Kết quả được đánh giá bằng Hanoi Medical University Hospital from 2017 to 2021.cách sử dụng hệ thống chấm điểm theo bảng câu hỏi 18 patients underwent rhinoplasty with four“Đánh giá kết quả tạo hình mũi” (ROE) và hệ thống approaches include: V-Y plasty (10 patients), rotation-chấm điểm Mortier. 4 thông số đo lường nhân trắc học advancement flap (3 patients), Forked flap (3được thu thập để định lượng và đánh giá khách quan. patients) and Abbé flap (2 patients). Outcomes wereThời gian theo dõi trung bình là 9 tháng. Mức độ biến assessed by using a Rhinoplasty Outcome Evaluationdạng ban đầu trung bình là 22,72 ± 5,99 điểm và kết (ROE) questionnaire and the Mortier scoring system. 8quả sau phẫu thuật là 72,58 ± 11,45 điểm theo bộ parameters of anthropometric measurement werecâu hỏi “Đánh giá kết quả tạo hình mũi (ROE)”. collected for objective evaluation. Of the 18 patientsPhương pháp tiếp cận kéo dài trụ mũi theo các cấp độ enrolled in the study, 10 were women and 8 were men. Mean follow-up period was 9 months. The average degree of initial deformity was 22.72 ± 5.991Bệnh viện Đại học Y Hà Nội and postoperative result was 72.58 ± 11.45 according2Trường Đại học Y Hà Nội to the “Rhinoplasty Outcome Evaluation (ROE)”. TheChịu trách nhiệm chính: Vũ Thị Dung graduated approach has shown excellent outcomes, aEmail: vuthidung.ptth@gmail.com high rate of patient satisfaction, and a low rate of complication.Ngày nhận bài: 24/8/2021 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Khe hở môi – vòm Tạo hình mũi Kéo dài trụ mũi Di chứng khe hở môi – vòmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 181 0 0
-
13 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0