Danh mục

Các cấu trúc bất thường giải phẫu vùng mũi xoang trên hình ảnh nội soi, CT Scan ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn từ 10 đến 16 tuổi

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 337.34 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết "Các cấu trúc bất thường giải phẫu vùng mũi xoang trên hình ảnh nội soi, CT Scan ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn từ 10 đến 16 tuổi" với mục tiêu nhằm khảo sát các cấu trúc bất thường giải phẫu vùng mũi xoang ở tuổi thiếu niên viêm mũi xoang mạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các cấu trúc bất thường giải phẫu vùng mũi xoang trên hình ảnh nội soi, CT Scan ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn từ 10 đến 16 tuổiY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012Nghiên cứu Y họcCÁC CẤU TRÚC BẤT THƯỜNG GIẢI PHẪU VÙNG MŨI XOANGTRÊN HÌNH ẢNH NỘI SOI, CT-SCANỞ BỆNH NHÂN VIÊM MŨI XOANG MẠN TỪ 10 ĐẾN 16 TUỔINguyễn Đăng Huy*, Lâm Huyền Trân**TÓM TẮTMục tiêu: Khảo sát các cấu trúc bất thường giải phẫu vùng mũi xoang ở tuổi thiếu niên viêm mũi xoangmạn.Thiết kế nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca có phân tích.Phương pháp: Khảo sát các dạng thay đổi cấu trúc vùng mũi xoang ở tuổi thiếu niên viêm mũi xoangmạn tính dựa trên lâm sàng, nội soi mũi xoang và CT-scan.Kết quả: Chúng tôi nghiên cứu 74 bệnh nhi tại BV ĐHYD TpHCM từ tháng 5 năm 2010 đến tháng 5 năm2011 gồm 42 nam (56,8%) và 32 nữ (43,2%). Độ tuổi từ 10 đến 16 (trung bình là 14 tuổi). Các dạng thay đổicấu trúc vùng mũi xoang gồm quá phát cuốn dưới (17,57%), concha bollusa cuốn giữa (45,95%), bóng khí cuốntrên (17,57%), khí hóa vách ngăn (43,25%), khí hóa mào gà (9,5%), vẹo vách ngăn (47,3%), điểm tiếp xúc cuốngiữa với vách ngăn (44,59%), tế bào Haller (17,57%), tế bào Agger nazi (33,78%) và tế bào Onodi(10,08%).Thường gặp các xoang bị viêm nhiều nhất là xoang hàm (65%) và sàng trước (65%). Trong nghiêncứu của chúng tôi có 8 bệnh nhân không gặp bất thường giải phẫu nào (3 bị viêm xoang và 5 không viêm xoang)và 66 bệnh nhân có bất thường giải phẫu (57 bị viêm xoang và 9 không viêm xoang). Bất thường giải phẫu cótương quan với viêm mũi xoang mạn tính (xoang sàng trước và xoang hàm) qua phép kiểm chi bình phương (χ2=11,11; p = 0,001) với chiều hướng tương quan thuận (r = 0,387).Kết luận: Nhóm các xoang trước thường gặp viêm nhiều nhất .Có mối tương quan giữa bất thường giảiphẫu và viêm mũi xoang mạn tính.Từ khóa: Thay đổi giải phẫu.ABSTRACTANATOMIC STRUCTURAL ABNORMALITIES OF PARANASAL SINUS and chronic rhinosinusitis INTHE YOUTH (10-16 YEARS OLD)Nguyen Dang Huy, Lam Huyen Tran* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 149 - 155Purpose: To describle anatomic variations of paranasal sinus in the youth chronic rhinosinusitis. Studydesign: cross-section and analysis.Method: To describle anatomic variations of paranasal sinus in pediatric chronic rhinosinusitis base onclinic, endoscope and CT-scan.Result: Our study have 74 cases between May.2010 and May.2011 at University of medicin andpharmacy’s Hospital with 42 (56.8%) males and 32 females (43.2%). The patients ranged in age from 10 to 16years (mean age, 14 years). anatomic variations of paranasal sinus are inferior turbinate hypertrophy (17.57%),concha bullosa (45.95%), pneumatized superior turbinate (17.57%), pneumatization of the posterior nasal septum* Bệnh viện đa khoa Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ** Bộ môn Tai Mũi Họng – Đại Học Y Dược TP Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: BSCKII Nguyễn Đăng HuyĐT: 0913758630Email: drhuyent@gmail.comTai Mũi Họng149Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012(43.25%), pneumatization of Cristae Galle (9.5%), septal deviation (47.3%), contact point between middleturbinate and septal (44.59%), Haller cell (17.57%), Agger nazi cell (33.78%) and Onodi cell (10.08%).Themaxillary and the anterior ethmoid were the most commonly involved sinus. This study, 8 patients absentanatomic variations (3 sinusitis and 5 normal) and 66 patients present anatomic variations (57 sinusitis and 9normal). There was statistical correlation between anatomic variations and chronic rhinosinusitis (anteriorethmoid and maxillary sinus) (χ2 = 11.11; p = 0.001). Conclusion: the anterior parasinus was the mostcommonly involved sinus. The correlation between anatomic variations and pediatric chronic rhinosinusitis.Key word: Anatomic variations.ĐẶT VẤN ĐỀViêm xoang mạn là bệnh rất thường gặp ởnước ta, gặp ở mọi lứa tuổi, từ trẻ nhỏ đếnngười già.Viêm xoang mạn tính có thể làm giảm chấtlượng cuộc sống nghiêm trọng cho các bệnh nhi.Trên thực hành lâm sàng hàng ngày thườnggặp viêm xoang mạn tính ở tuổi thiếu niên vàvấn đề điều trị cũng gặp không ít khó khăn.Có nhiều nguyên nhân gây ra viêm xoangmạn tính bao gồm: những bất thường cấu trúcgiải phẫu, nhiễm khuẩn, dị ứng, những khiếmkhuyết về miễn dịch và những bệnh lý của hệthống lông chuyển. Các bất thường cấu trúcgiải phẫu của vùng khoang mũi và nhữngxoang cạnh mũi là những yếu tố có thể gópphần làm tắc nghẽn phức hợp lỗ thông khe(OMC: Ostiomeatal Complex), làm hẹp nhữngcon đường dẫn lưu của hệ thống nhày lôngchuyển ở phức hợp lỗ thông khe (OMC) và dựđoán sẽ làm bệnh nhân tiến đến tình trạngviêm xoang mãn tính.Ở lứa tuổi thiếu niên thì có một số tác giả:Kim và cộng sự đã chứng minh một tỉ lệ mắcnhững bất thường giải phẫu cao hơn ở nhómnhững đứa trẻ có tình trạng viêm xoang mãntính so với nhóm chứng. Ngược lại, Lusk vàcộng sự lại báo cáo rằng tình trạng viêm xoangđi kèm với bất thường cấu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: