Các Chủ Đề Tiến Bộ Trong C# part 8
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 179.92 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các mã không an toàn Có những trường hợp ta cần truy xuất bộ nhớ trực tiếp khi ta muốn truy xuất vào các hàm bên ngoài ( không thuộc .NET) mà đòi hỏi con trỏ được truyền vào như tham số( ví dụ như các hàm API ).hoặc là vì ta muốn truy nhập vào nội dung bộ nhớ để sửa lỗi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các Chủ Đề Tiến Bộ Trong C# part 8Các mã không an toànCó những trường hợp ta cần truy xuất bộ nhớ trực tiếp khi ta muốn truy xuất vào các hàmbên ngoài ( không thuộc .NET) mà đòi hỏi con trỏ được truyền vào như tham số( ví dụnhư các hàm API ).hoặc là vì ta muốn truy nhập vào nội dung bộ nhớ để sửa lỗi....Trongphần này ta sẽ xem xét cách C# đáp ứng những điều này như thế nào.Con trỏ( trình bày vắng tắt )Con trỏ đơn giản là 1 biến lưu địa chỉ của một thứ khác theo cùng 1 cách như là 1 thamchiếu. sự khác biệt là cú pháp C# trong tham chiếu không cho phép ta truy xuất vào địachỉ bộ nhớ.3 ưu điểm của con trỏ : • Cải thiện sự thực thi : cho ta biết những gì ta đang làm,đảm bảo rằng dữ liệu được truy xuất hay thao tác theo cách hiệu quả nhất - đó là lí do mà C và C++ cho phép dung con trỏ trong ngôn ngữ của mình. • Khả năng tích hợp với các phần trước ( Backward compatibility ) - đôi khi ta phải sử dụng lại các hàm API cho mục đích của ta.Mà các hàm API được viết bằng C,ngôn ngữ dùng con trỏ rất nhiều, nghĩa là nhiều hàm lấy con trỏ như tham số.Hoặc là các DLL do 1 hãng nào đó cung cấp chứa các hàm lấy con trỏ làm tham số . Trong nhiều trường hợp ta có thể viết các khai báo DLlImport theo cách tránh sử dụng con trỏ , ví dụ như dùng lớp System.IntPtr. • Ta có thể cần tạo ra các địa chỉ vùng nhớ có giá trị cho người dùng - ví dụ nếu ta muốn phát triển 1 ứng dụng mà cho phép người dùng tương tác trực tiếp đến bộ nhớ, như là 1 debugger.Nhược điểm : • Cú pháp để lấy các hàm phức tạp hơn • Con trỏ khó sử dụng • Nếu không cẩn thận ta có thể viết lên các biến khác ,làm tràn stack, mất thông tin, đụng độ ... • C# có thể từ chối thi hành những đoạn mã không an toàn này (đoạn mã có sử dụng con trỏ)Ta có thể đánh dấu đoạn mã có sử dụng con trỏ bằng cách dùng từ khoá unsafeVí dụ : dùng cho hàmunsafe int GetSomeNumber(){ // code that can use pointers}Dùng cho lớp hay structunsafe class MyClass{ // any method in this class can now use pointers}Dùng cho 1 trườngclass MyClass{ unsafe int *pX; // declaration of a pointer field in a class}Hoặc một khối mãvoid MyMethod(){ // code that doesnt use pointers unsafe { // unsafe code that uses pointers here } // more safe code that doesnt use pointers}Tuy nhiên ta không thể đánh dấu 1 biến cục bộ là unsafeint MyMethod(){ unsafe int *pX; // WRONG}Để biên dịch các mã chứa khối unsafe ta dùng lệnh sau :csc /unsafe MySource.cshaycsc -unsafe MySource.csCú pháp con trỏint * pWidth, pHeight;double *pResult;Lưu ý khác với C++ ,kí tự * kết hợp với kiểu hơn là kết hợp với biến - nghĩa là khi takhai báo như ở trên thì pWidth và pHeight đều là con trỏ do có * sau kiểu int, khác vớiC++ ta phải khai báo * cho cả hai biến trên thì cả hai mới là con trỏ.Cách dùng * và & giống như trong C++ :& : lấy địa chỉ* : lấy nội dung của địa chỉÉp kiểu con trỏ thành kiểu IntVì con trỏ là 1 số int lưu địa chỉ nên ta có thể chuyển tường minh con trỏ thành kiểu inthay ngược lại.Ví dụ:int x = 10;int *pX, pY;pX = &x;pY = pX;*pY = 20;uint y = (uint)pX;int *pD = (int*)y;y là uint.sau đó ta chuyển ngược lại thành biến con trỏ pD1 lý do để ta phải ép kiểu là Console.WriteLine không có overload nào nhận thông số làcon trỏ do đó ta phải ép nó sang kiểu số nguyên intConsole.WriteLine(Address is + pX); // wrong - will give a // compilation errorConsole.WriteLine(Address is + (uint) pX); // OKÉp kiểu giữa những kiểu con trỏTa cũng có thể chuyển đổi tường minh giữa các con trỏ trỏ đến1 kiểu khác ví dụ :byte aByte = 8;byte *pByte= &aByte;double *pDouble = (double*)pByte;void PointersNếu ta muốn giữ 1 con trỏ , nhưng không muốn đặc tả kiểu cho con trỏ ta có thể khai báoco ntrỏ là void:void *pointerToVoid;pointerToVoid = (void*)pointerToInt; // pointerToInt declared as int*mục đích là khi ta cần gọi các hàm API mà đòi hỏi thông số void*.Toán tử sizeofLấy thông số là tên của kiểu và trả về số byte của kiểu đó ví dụ :int x = sizeof(double);x có giá trị là 8Bảng kích thước kiểu :sizeof(sbyte) = 1; sizeof(byte) = 1;sizeof(short) = 2; sizeof(ushort) = 2;sizeof(int) = 4; sizeof(uint) = 4;sizeof(long) = 8; sizeof(ulong) = 8;sizeof(char) = 2; sizeof(float) = 4;sizeof(double) = 8; sizeof(bool) = 1;Ta cũng có thể dùng sizeof cho struct nhưng không dùng được cho lớp.Ví dụ PointerPlayaroundVí dụ sau trình bày cách thao tác trên con trỏ và trình bày kết quả, cho phép ta thấynhững gì xảy ra trong bộ nhớ và nơi biến được lưu trữ:using System;namespace Wrox.ProCSharp.AdvancedCSharp{ class MainEntryPoint { static unsafe void Main() { int x=10; short y = -1; byte y2 = 4; ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các Chủ Đề Tiến Bộ Trong C# part 8Các mã không an toànCó những trường hợp ta cần truy xuất bộ nhớ trực tiếp khi ta muốn truy xuất vào các hàmbên ngoài ( không thuộc .NET) mà đòi hỏi con trỏ được truyền vào như tham số( ví dụnhư các hàm API ).hoặc là vì ta muốn truy nhập vào nội dung bộ nhớ để sửa lỗi....Trongphần này ta sẽ xem xét cách C# đáp ứng những điều này như thế nào.Con trỏ( trình bày vắng tắt )Con trỏ đơn giản là 1 biến lưu địa chỉ của một thứ khác theo cùng 1 cách như là 1 thamchiếu. sự khác biệt là cú pháp C# trong tham chiếu không cho phép ta truy xuất vào địachỉ bộ nhớ.3 ưu điểm của con trỏ : • Cải thiện sự thực thi : cho ta biết những gì ta đang làm,đảm bảo rằng dữ liệu được truy xuất hay thao tác theo cách hiệu quả nhất - đó là lí do mà C và C++ cho phép dung con trỏ trong ngôn ngữ của mình. • Khả năng tích hợp với các phần trước ( Backward compatibility ) - đôi khi ta phải sử dụng lại các hàm API cho mục đích của ta.Mà các hàm API được viết bằng C,ngôn ngữ dùng con trỏ rất nhiều, nghĩa là nhiều hàm lấy con trỏ như tham số.Hoặc là các DLL do 1 hãng nào đó cung cấp chứa các hàm lấy con trỏ làm tham số . Trong nhiều trường hợp ta có thể viết các khai báo DLlImport theo cách tránh sử dụng con trỏ , ví dụ như dùng lớp System.IntPtr. • Ta có thể cần tạo ra các địa chỉ vùng nhớ có giá trị cho người dùng - ví dụ nếu ta muốn phát triển 1 ứng dụng mà cho phép người dùng tương tác trực tiếp đến bộ nhớ, như là 1 debugger.Nhược điểm : • Cú pháp để lấy các hàm phức tạp hơn • Con trỏ khó sử dụng • Nếu không cẩn thận ta có thể viết lên các biến khác ,làm tràn stack, mất thông tin, đụng độ ... • C# có thể từ chối thi hành những đoạn mã không an toàn này (đoạn mã có sử dụng con trỏ)Ta có thể đánh dấu đoạn mã có sử dụng con trỏ bằng cách dùng từ khoá unsafeVí dụ : dùng cho hàmunsafe int GetSomeNumber(){ // code that can use pointers}Dùng cho lớp hay structunsafe class MyClass{ // any method in this class can now use pointers}Dùng cho 1 trườngclass MyClass{ unsafe int *pX; // declaration of a pointer field in a class}Hoặc một khối mãvoid MyMethod(){ // code that doesnt use pointers unsafe { // unsafe code that uses pointers here } // more safe code that doesnt use pointers}Tuy nhiên ta không thể đánh dấu 1 biến cục bộ là unsafeint MyMethod(){ unsafe int *pX; // WRONG}Để biên dịch các mã chứa khối unsafe ta dùng lệnh sau :csc /unsafe MySource.cshaycsc -unsafe MySource.csCú pháp con trỏint * pWidth, pHeight;double *pResult;Lưu ý khác với C++ ,kí tự * kết hợp với kiểu hơn là kết hợp với biến - nghĩa là khi takhai báo như ở trên thì pWidth và pHeight đều là con trỏ do có * sau kiểu int, khác vớiC++ ta phải khai báo * cho cả hai biến trên thì cả hai mới là con trỏ.Cách dùng * và & giống như trong C++ :& : lấy địa chỉ* : lấy nội dung của địa chỉÉp kiểu con trỏ thành kiểu IntVì con trỏ là 1 số int lưu địa chỉ nên ta có thể chuyển tường minh con trỏ thành kiểu inthay ngược lại.Ví dụ:int x = 10;int *pX, pY;pX = &x;pY = pX;*pY = 20;uint y = (uint)pX;int *pD = (int*)y;y là uint.sau đó ta chuyển ngược lại thành biến con trỏ pD1 lý do để ta phải ép kiểu là Console.WriteLine không có overload nào nhận thông số làcon trỏ do đó ta phải ép nó sang kiểu số nguyên intConsole.WriteLine(Address is + pX); // wrong - will give a // compilation errorConsole.WriteLine(Address is + (uint) pX); // OKÉp kiểu giữa những kiểu con trỏTa cũng có thể chuyển đổi tường minh giữa các con trỏ trỏ đến1 kiểu khác ví dụ :byte aByte = 8;byte *pByte= &aByte;double *pDouble = (double*)pByte;void PointersNếu ta muốn giữ 1 con trỏ , nhưng không muốn đặc tả kiểu cho con trỏ ta có thể khai báoco ntrỏ là void:void *pointerToVoid;pointerToVoid = (void*)pointerToInt; // pointerToInt declared as int*mục đích là khi ta cần gọi các hàm API mà đòi hỏi thông số void*.Toán tử sizeofLấy thông số là tên của kiểu và trả về số byte của kiểu đó ví dụ :int x = sizeof(double);x có giá trị là 8Bảng kích thước kiểu :sizeof(sbyte) = 1; sizeof(byte) = 1;sizeof(short) = 2; sizeof(ushort) = 2;sizeof(int) = 4; sizeof(uint) = 4;sizeof(long) = 8; sizeof(ulong) = 8;sizeof(char) = 2; sizeof(float) = 4;sizeof(double) = 8; sizeof(bool) = 1;Ta cũng có thể dùng sizeof cho struct nhưng không dùng được cho lớp.Ví dụ PointerPlayaroundVí dụ sau trình bày cách thao tác trên con trỏ và trình bày kết quả, cho phép ta thấynhững gì xảy ra trong bộ nhớ và nơi biến được lưu trữ:using System;namespace Wrox.ProCSharp.AdvancedCSharp{ class MainEntryPoint { static unsafe void Main() { int x=10; short y = -1; byte y2 = 4; ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
máy tính mạng máy tính internet C# ngôn ngữ C# ngôn ngữ ngôn ngữ lập trình lập trình phần mềm file ứng dụngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập trình hướng đối tượng: Phần 2
154 trang 261 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
149 trang 254 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 251 0 0 -
Bài thuyết trình Ngôn ngữ lập trình: Hệ điều hành Window Mobile
30 trang 251 0 0 -
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn mạng máy tính
99 trang 242 1 0 -
Bài giảng: Lịch sử phát triển hệ thống mạng
118 trang 236 0 0 -
47 trang 235 3 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 233 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 233 0 0 -
Giáo trình Lập trình cơ bản với C++: Phần 1
77 trang 229 0 0