Danh mục

Các công cụ thống kê trong QLCL

Số trang: 29      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.96 MB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (29 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu 'các công cụ thống kê trong qlcl', công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các công cụ thống kê trong QLCL Chương 8: Các công cụ thống  kê trong QLCL Ths. Hoàng Thị Ba LOGO Nội dung Thực chất, vai trò của KSCL bằng  các công cụ thống kê 1 Các công cụ thống kê truyền  2 thống trong KSCL 4 8.1 Thực chất, vai trò của KSCL bằng các  công cụ thống kê Thực  chất  của  KSCL  bằng  các  1 công cụ thống kê Dữ liệu thống kê 2 Lợi ích của sử dụng các công cụ  2 thống kê trong KSCL 8.1.1 Thực chất của KSCL bằng các công  cụ thống kê KSCL bằng thống kê chính là việc sử dụng các  kỹ thuật thống kê trong thu thập, phân loại, xử  lý  và  trình  bày  các  dữ  liệu  thống  kê  thu  được  dưới  một  dạng  nào  đó  cho  phép  người  thực  hiện quá trình có thể nhận biết được thực trạng  của  quá  trình,  nhờ  đó  tạo  cơ  sở  khoa  học  và  thực tiễn cho việc ra các quyết định về CL 8.1.2 Dữ liệu thống kê Phân loại Theo giá trị đo Tùy theo mục đích sử  dụng ­ Nhóm dữ liệu về các giá trị  liên tục dùng để đo các đại  ­ Dữ liệu giúp phân tích  lượng không đứt đoạn: chiều  thực trạng CLSP DV dài, trọng lượng, độ bền,… ­ Dữ liệu dùng để phân tích,  ­ Nhóm dữ liệu về các giá trị  cải tiến CL rời rạc để đo các đại lượng  ­ Dữ liệu dùng để kiểm  riêng biệt: số SP hỏng/dây  soát, điều chỉnh quá trình chuyền SX, số khuyết tật/SP, ­ Dữ liệu dùng để chấp  … nhận hay loại bỏ quá trình 8.1.2 Dữ liệu thống kê Đảm bảo tính chính xác của  các dữ liệu, tránh những  dữ liệu sai sót, không tin cậy Yêu cầu Đảm bảo tính đại diện  cho tổng thể Đúng thời gian, khoảng thời  gian và vị trí quy định 8.1.3 Lợi ích của sử dụng các công cụ  thống kê trong KSCL 1 2 3 ­ Tiết kiệm thời gian trong tìm  kiếm nguyên nhân gây ra  Là điều kiện cơ  Cho phép hoạt  những VĐCL;  bản đảm bảo QLCL  động một cách  ­ Tiết kiệm CP do phế phẩm và  có căn cứ thực tế  nhất quán hơn và  những lãng phí,những hoạt  và khoa học khi ra  thực hiện đúng  động thừa; quyết định trong  những mục tiêu đã  ­ Tiết kiệm thời gian chuẩn bị  QLCL đề ra và thực hiện các thao tác trong  hoạt động và nhận biết sự báo  động về những trục trặc sắp  xảy ra. 8.2 Các công cụ thống kê truyền thống  trong KSCL Sơ đồ lưu trình Sơ đồ nhân quả Biểu đồ Pareto Phiếu kiểm tra CL Biểu đồ phân bố mật độ Biểu đồ kiểm soát Biểu đồ phân tán 8.2.1 Sơ đồ lưu trình Qu y địn ết  Các hoạt Bắt đầu Kết thúc h  động Không tốt Sơ đồ lưu trình tổng quát 8.2.1 Sơ đồ lưu trình Để thiết lập sơ đồ lưu trình cần tuân thủ những yêu  cầu cơ bản sau Những người xây dựng sơ đồ là những người có liên quan trực  ­ tiếp đến quá trình đó Tất cả các thành viên của quá trình cần tham gia vào thiết lập  ­ sơ đồ lưu trình Dữ liệu và thông tin phải trình bày rõ ràng cụ thể, dễ hiểu, dễ  ­ nhận biết Trong khi xây dựng sơ đồ lưu trình cần đặt ra càng nhiều câu  ­ hỏi càng tốt: Cái gì? Khi nào? Ai? Ở đâu? Tại sao? Cái gì sẽ kế  tiếp,… Dự kiến đủ thời gian cần thiết cho việc thiết lập sơ đồ lưu trình ­ 8.2.2 Sơ đồ nhân quả Men Materials Chỉ tiêu  chất lượng Methods Machines Ví dụ sơ đồ 4M 8.2.2 Sơ đồ nhân quả  Các bước xây dựng sơ đồ Bước 1: Xác định đặc tính chất lượng cụ thể cần phân tích Bước 2: Vẽ chỉ tiêu CL là mũi tên dài biểu hiện xương sống cá, đầu mũi tên  ghi chỉ tiêu CL đó Bước 3: Xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến chỉ tiêu CL đã lựa chọn,  vẽ các yếu tố này như những xương nhánh chính của cá Bước 4: Tìm tất cả các yếu tố khác có ảnh hưởng đến các nhóm yếu tố  chính vừa xác định được. Tìm ra đầy đủ các nguyên nhân gây trục trặc  về CL và tìm ra mối quan hệ giữa các nguyên nhân để làm rõ quan hệ  họ hàng, chính phụ Bước 5: Trên mỗi nhánh xương của từng yếu tố chính, vẽ thêm các nhánh  xương dăm cá thể hiện các yếu tố trong mối quan hệ họ hàng, trực tiếp  gián tiếp. Có bao nhiêu yếu tố thì có bấy nhiêu nhánh xương Bước 6: Ghi tên các yếu tố và chỉ tiêu CL trên sơ đồ 8.2.2 Sơ đồ nhân quả  Tác dụng của sơ đồ nhân quả ­ Xác định nguyên nhân gây ra sai hỏng để loại bỏ kịp  thời ­ Hình thành thói quen làm việc tìm hiểu xác định  những nguyên nhân gây ra trục trặc chất lượng ­ Đóng góp trong việc g ...

Tài liệu được xem nhiều: