Các hội chứng thường gặp liên quan đến bất thường nhiễm sắc thể
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 450.52 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
1. Hội chứng DownNguyên nhân và tần số Đây là trường hợp bất thường NST được gặp phổ biến nhất. Khoảng 95% trường hợp xảy ra do thừa một NST 21(trisomy 21), 4% do chuyển đoạn không cân bằng liên quan đến nhánh dài của NST 13, 14, 15 (đa số trường hợp là NST 14) và nhánh dài của NST 21 hoặc giữa NST 21 và 22.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các hội chứng thường gặp liên quan đến bất thường nhiễm sắc thểCác hội chứng thường gặp liên quan đến bất thường nhiễm sắc thể1. Hội chứng DownNguyên nhân và tần sốĐây là trường hợp bất thường NST được gặp phổ biến nhất. Khoảng 95%trường hợp xảy ra do thừa một NST 21(trisomy 21), 4% do chuyển đoạnkhông cân bằng liên quan đến nhánh dài của NST 13, 14, 15 (đa số trườnghợp là NST 14) và nhánh dài của NST 21 hoặc giữa NST 21 và 22. Khoảngtừ 1 đến 3% trường hợp Down ở dạng khảm với sự có mặt của 2 dòng tế bào,một dòng bình thường và một dòng thừa 1 NST 21.Khoảng 90 - 95% trường hợp trisomy 21 có NST 21 thừa được nhận từ mẹ vàcó sự liên quan chặt chẻ giữa sự gia tăng tuổi mẹ với nguy cơ sinh con bịtrisomy 21. Ở những bà mẹ dưới 30 tuổi nguy cơ sinh con bị thể tam nhiễm21 là 1/1000, ở các bà mẹ trong độ tuổi 35 nguy cơ này là 1/400, ở các bà mẹ40 tuổi là 1/100 và ở các bà mẹ 45 tuổi là 1/50.Hội chứng Down do chuyển đoạn NST 14, 21; 46,XX,-14,+t(14q;21q)Biểu hiện lâm sàngTrẻ mắc hội chứng Down có khuôn mặt khá điển hình với mũi tẹt, mắt xếch,có nếp quạt ở góc trong của mắt, gáy phẳng, tai nhỏ, lưỡi dày v.v.... 50% trẻnày có rãnh khỉ trong lòng bàn tay (simian crease), giảm trương lực cơ. Chậmphát triển tinh thần - vận động. Trẻ mang karyotype dạng khảm có biểu hiệnnhẹ nhàng hơn. 40% trẻ Down bị tật tim bẩm sinh, khoảng 3% số trẻ bị dị tậtcủa ống tiêu hóa. Trẻ có nguy cơ bị bệnh bạch cầu cao gấp 15 đến 20 lần hơntrẻ bình thừơng, dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn đặc biệt là nhiễm khuẩn hôhấp.(a) (b)(c)Khuôn mặt của trẻ mắc hội chứng Down: (a) nhìn thẳng; (b) nhìn nghiêng;(c) bàn tay với rãnh khỉNguy cơ tái phátNguy cơ sinh thêm con bị trisomy 21 ở cặp bố mẹ đã có con bị trisomy 21khoảng 1%, nguyên nhân của sự gia tăng này không được rõ. Đối với nhữngngười mang chuyển đoạn cân bằng, nếu mẹ là người mang nguy cơ sinh conmắc hội chứng Down vào khoảng 10 - 15% và khoảng 1 - 2% nếu bố làngười mang.2. Hội chứngEdward (thể tam nhiễm18) (47,XY, +18)(47,XX,+18)Nguyên nhân và tần sốThể tam nhiễm 18 là loại thể tam nhiễm được gặp phổ biến vào hàng thứ haitrong số các trường hợp thể tam nhiễm của NST thường.Hơn 95% trường hợp hội chứng Edwards là do thể tam nhiễm 18, dạng khảmchỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ. Sự xuất hiện thể tam nhiễm 18 liên quan tới sự giatăng tuổi mẹ và 90% trường hợp NST 18 thừa được nhận từ mẹ. Trên 95%trường hợp thai mang thể tam nhiễm 18 bị sẩy ngẫu nhiên trong thai kỳ.Biểu hiện lâm sàngTrẻ có trọng lượng sơ sinh thấp. Khuôn mặt điển hình với tai nhỏ, vành taivễnh ra ngoài, miệng nhỏ, há ra khó khăn. Xương ức ngắn. Bàn tay điển hìnhvới ngón trỏ đè lên trên ngón giữa. Hầu hết các trẻ này đều mắc các dị tậtbẩm sinh quan trọng như tật tim bẩm sinh (thường là khuyết tật của váchngăn tâm thất), thoát vị rốn, thoát vị hoành v.v...Khoảng 50% trẻ mắc hội chứng này chết trong tháng đầu tiên, chỉ có khoảng10% sống đến 12 tháng tuổi. Các trường hợp thể tam nhiễm 18 sống tới tuổithiếu nhi có hiện tượng chậm phát triển nặng nề, hầu hết trẻ không thể điđược.(a) (b)(c)Khuôn mặt của trẻ mắc hội chứng Edward: (a) nhìn thẳng; (b) nhìn nghiêng;(c) bàn tay điển hình với ngón trỏ đè lên trên ngón giữa3. Hội chứng Patau (thể tam nhiễm13) (47,XY, +13)(47,XX,+13)Nguyên nhân và tần sốKhoảng 80% trường hợp do thừa một NST 13, số còn lại do thể ba nhiễm cụcbộ (partial trisomy) của NST 13 gây ra do đột biến chuyển đoạn. Giống nhưtrường hợp thể ba nhiễm 21 và 18, sự xuất hiện thể ba nhiễm 13 cũng có sựliên quan chặt chẻ với sự gia tăng tuổi mẹ. Trên 95% trường hợp thai mangthể ba nhiễm 13 bị sẩy ngẫu nhiên trong thai kỳ. (a) (b)(a) Khuôn mặt của trẻ mắc hội chứng Patau; (b) bàn tay thừa ngón sau trụcBiểu hiện lâm sàngTrẻ có khuôn mặt điển hình với tật khe hở môi hàm, mắt nhỏ, thừa ngón sautrục (post axis) (thừa ngón út). Dị tật của hệ thần kinh trung ương được gặpphổ biến, đôi khi có thể gặp tình trạng bất sản da đầu vùng chẩm sau. 90% trẻnày chết trong năm đầu sau sinh. Trẻ bị tật này nếu sống tới tuổi thiếu nhithường bị chậm phát triển nặng.4. Hội chứng Turner (45,X)Nguyên nhân và tần sốTần số xuất hiện hội chứng này là 1/5000 trong số trẻ gái sinh sống nhưng tầnsố thể đơn nhiễm X trong thai kỳ chiếm tới 4% nghĩa là có trên 99% thaimang thể đơn nhiễm X đã bị sẩy thai ngẫu nhiên.Bất thường NST ở những người mắc hội chứng Turner khá đa dạng. Khoảng50% bệnh nhân có karyotype 45,X khi đánh giá trên tế bào lympho ở máungoại vi. Khoảng từ 30% đến 40% ở dưới dạng khảm, phổ biếnlà 46,XX/45,X, dạng 46,XY/45,X ít gặp hơn (khoảng 5%). Khoảng 10% đến20% bệnh nhân có bất thường NST X như mất đoạn một phần hoặc toàn bộnhánh ngắn của NST X. Sự đa dạng này giải thích sự khác biệt rất lớn trongbiểu hiện kiểu hình của những người mắc hội chứng này.Biểu hiện lâm sàngNgười nữ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các hội chứng thường gặp liên quan đến bất thường nhiễm sắc thểCác hội chứng thường gặp liên quan đến bất thường nhiễm sắc thể1. Hội chứng DownNguyên nhân và tần sốĐây là trường hợp bất thường NST được gặp phổ biến nhất. Khoảng 95%trường hợp xảy ra do thừa một NST 21(trisomy 21), 4% do chuyển đoạnkhông cân bằng liên quan đến nhánh dài của NST 13, 14, 15 (đa số trườnghợp là NST 14) và nhánh dài của NST 21 hoặc giữa NST 21 và 22. Khoảngtừ 1 đến 3% trường hợp Down ở dạng khảm với sự có mặt của 2 dòng tế bào,một dòng bình thường và một dòng thừa 1 NST 21.Khoảng 90 - 95% trường hợp trisomy 21 có NST 21 thừa được nhận từ mẹ vàcó sự liên quan chặt chẻ giữa sự gia tăng tuổi mẹ với nguy cơ sinh con bịtrisomy 21. Ở những bà mẹ dưới 30 tuổi nguy cơ sinh con bị thể tam nhiễm21 là 1/1000, ở các bà mẹ trong độ tuổi 35 nguy cơ này là 1/400, ở các bà mẹ40 tuổi là 1/100 và ở các bà mẹ 45 tuổi là 1/50.Hội chứng Down do chuyển đoạn NST 14, 21; 46,XX,-14,+t(14q;21q)Biểu hiện lâm sàngTrẻ mắc hội chứng Down có khuôn mặt khá điển hình với mũi tẹt, mắt xếch,có nếp quạt ở góc trong của mắt, gáy phẳng, tai nhỏ, lưỡi dày v.v.... 50% trẻnày có rãnh khỉ trong lòng bàn tay (simian crease), giảm trương lực cơ. Chậmphát triển tinh thần - vận động. Trẻ mang karyotype dạng khảm có biểu hiệnnhẹ nhàng hơn. 40% trẻ Down bị tật tim bẩm sinh, khoảng 3% số trẻ bị dị tậtcủa ống tiêu hóa. Trẻ có nguy cơ bị bệnh bạch cầu cao gấp 15 đến 20 lần hơntrẻ bình thừơng, dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn đặc biệt là nhiễm khuẩn hôhấp.(a) (b)(c)Khuôn mặt của trẻ mắc hội chứng Down: (a) nhìn thẳng; (b) nhìn nghiêng;(c) bàn tay với rãnh khỉNguy cơ tái phátNguy cơ sinh thêm con bị trisomy 21 ở cặp bố mẹ đã có con bị trisomy 21khoảng 1%, nguyên nhân của sự gia tăng này không được rõ. Đối với nhữngngười mang chuyển đoạn cân bằng, nếu mẹ là người mang nguy cơ sinh conmắc hội chứng Down vào khoảng 10 - 15% và khoảng 1 - 2% nếu bố làngười mang.2. Hội chứngEdward (thể tam nhiễm18) (47,XY, +18)(47,XX,+18)Nguyên nhân và tần sốThể tam nhiễm 18 là loại thể tam nhiễm được gặp phổ biến vào hàng thứ haitrong số các trường hợp thể tam nhiễm của NST thường.Hơn 95% trường hợp hội chứng Edwards là do thể tam nhiễm 18, dạng khảmchỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ. Sự xuất hiện thể tam nhiễm 18 liên quan tới sự giatăng tuổi mẹ và 90% trường hợp NST 18 thừa được nhận từ mẹ. Trên 95%trường hợp thai mang thể tam nhiễm 18 bị sẩy ngẫu nhiên trong thai kỳ.Biểu hiện lâm sàngTrẻ có trọng lượng sơ sinh thấp. Khuôn mặt điển hình với tai nhỏ, vành taivễnh ra ngoài, miệng nhỏ, há ra khó khăn. Xương ức ngắn. Bàn tay điển hìnhvới ngón trỏ đè lên trên ngón giữa. Hầu hết các trẻ này đều mắc các dị tậtbẩm sinh quan trọng như tật tim bẩm sinh (thường là khuyết tật của váchngăn tâm thất), thoát vị rốn, thoát vị hoành v.v...Khoảng 50% trẻ mắc hội chứng này chết trong tháng đầu tiên, chỉ có khoảng10% sống đến 12 tháng tuổi. Các trường hợp thể tam nhiễm 18 sống tới tuổithiếu nhi có hiện tượng chậm phát triển nặng nề, hầu hết trẻ không thể điđược.(a) (b)(c)Khuôn mặt của trẻ mắc hội chứng Edward: (a) nhìn thẳng; (b) nhìn nghiêng;(c) bàn tay điển hình với ngón trỏ đè lên trên ngón giữa3. Hội chứng Patau (thể tam nhiễm13) (47,XY, +13)(47,XX,+13)Nguyên nhân và tần sốKhoảng 80% trường hợp do thừa một NST 13, số còn lại do thể ba nhiễm cụcbộ (partial trisomy) của NST 13 gây ra do đột biến chuyển đoạn. Giống nhưtrường hợp thể ba nhiễm 21 và 18, sự xuất hiện thể ba nhiễm 13 cũng có sựliên quan chặt chẻ với sự gia tăng tuổi mẹ. Trên 95% trường hợp thai mangthể ba nhiễm 13 bị sẩy ngẫu nhiên trong thai kỳ. (a) (b)(a) Khuôn mặt của trẻ mắc hội chứng Patau; (b) bàn tay thừa ngón sau trụcBiểu hiện lâm sàngTrẻ có khuôn mặt điển hình với tật khe hở môi hàm, mắt nhỏ, thừa ngón sautrục (post axis) (thừa ngón út). Dị tật của hệ thần kinh trung ương được gặpphổ biến, đôi khi có thể gặp tình trạng bất sản da đầu vùng chẩm sau. 90% trẻnày chết trong năm đầu sau sinh. Trẻ bị tật này nếu sống tới tuổi thiếu nhithường bị chậm phát triển nặng.4. Hội chứng Turner (45,X)Nguyên nhân và tần sốTần số xuất hiện hội chứng này là 1/5000 trong số trẻ gái sinh sống nhưng tầnsố thể đơn nhiễm X trong thai kỳ chiếm tới 4% nghĩa là có trên 99% thaimang thể đơn nhiễm X đã bị sẩy thai ngẫu nhiên.Bất thường NST ở những người mắc hội chứng Turner khá đa dạng. Khoảng50% bệnh nhân có karyotype 45,X khi đánh giá trên tế bào lympho ở máungoại vi. Khoảng từ 30% đến 40% ở dưới dạng khảm, phổ biếnlà 46,XX/45,X, dạng 46,XY/45,X ít gặp hơn (khoảng 5%). Khoảng 10% đến20% bệnh nhân có bất thường NST X như mất đoạn một phần hoặc toàn bộnhánh ngắn của NST X. Sự đa dạng này giải thích sự khác biệt rất lớn trongbiểu hiện kiểu hình của những người mắc hội chứng này.Biểu hiện lâm sàngNgười nữ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đặc điểm di truyền chuyên đề sinh học di truyền mendel di truyền học nhiễm sắc thể quần thể họcTài liệu liên quan:
-
4 trang 171 0 0
-
Sổ tay Thực tập di truyền y học: Phần 2
32 trang 109 0 0 -
TRẮC NGHIỆM TÂM LÝ HỌC VÀ BỆNH LÝ
80 trang 86 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn
36 trang 65 0 0 -
những kiến thức cơ bản về công nghệ sinh học (tái bản lần thứ ba): phần 2
128 trang 50 0 0 -
Vận dụng lí thuyết kiến tạo để nâng cao chất lượng dạy học phần di truyền học (Sinh học 12)
6 trang 46 0 0 -
Chuyên đề sinh học về tinh hoàn
5 trang 44 0 0 -
Tiểu luận Công nghệ sinh học động vật
19 trang 43 0 0 -
Giáo án Sinh học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
266 trang 35 0 0 -
Bài giảng Công nghệ gen và công nghệ thông tin - GS.TS Lê Đình Lương
25 trang 35 0 0