Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 143.52 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động (không bao gồm chi phí dịch vụ, bảo hiểm và bảo dưỡng) phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh theo phươngp pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động (không bao gồm chi phí dịch vụ, bảo hiểm và bảo dưỡng) phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh theo phươngp pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn. TSCĐ vô hình: Là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Tính có thể xác định được gía trị: Khác với lợi thế thương mại, có thể thuê, bán, trao đổi. Khả năng kiểm soát nguồn lực: Có nguồn gốc pháp lý rõ ràng (Bản quyền, giấy phép khai thác…),tri thức về thị trường và hiểu biết về chuyên môn Lợi ích kinh tế trong tương lai: Tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí, hoặc lợi ích khác xuất phát từ việc sử dụng TSCĐ vô hình. Một tài sản trở thành TSCĐ vô hình phải thỏa mãn đồng thời: Định nghĩa về TSCĐ vô hình và Bốn tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do TS đó mang lại • NG TSCĐ phải được xác định một cách chắc chắn và đáng tin cậy • Thời gian sử dụng ước tính trên một năm • Có đủ tiêu chuẩn gía trị theo qui định hiện hành Phân loại Tài sản cố định vô hình -Quyền sử dụng đất: bao gồm chi chí phát sinh liên quan như chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, chi mua quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ… -Quyền phát hành: gồm toàn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để có quyền phát hành. -Nhãn hiệu hàng hóa: gồm toàn bộ các chi phí mà DN bỏ ra để mua nhãn hiệu hàng hóa -Bản quyền, bằng sáng chế -Phần mềm máy Vitính -Giấy phép và giấy phép nhượng quyền - TSCĐ vô hình khác: Quyền sử dụng hợp đồng, bí quyết công nghệ, công thức pha chế, kiểu dáng công nghiệp 4.2. Cơ chế quản lý TSCĐ của Ngân hàng thương mại TSCĐ trong ngân hàng được theo dõi trong toàn hệ thống ngân hàng dưới sự chỉ đạo chung của ngân hàng hệ thống trung ương. Các đơn vị ngân hàng thương mại tại các chi nhánh của tỉnh, thành phố, Sở giao dịch, Hội sở chính trực tiếp sử dụng và bảo quản TSCĐ. Nguồn hình thành TSCĐ của toàn hệ thống được quản lý tập trung tại Hội sở chính. Kế toán trưởng của ngân hàng hệ thống trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng TSCĐ tại các ngân hàng thương mại, tham mưu cho Tổng Giám đốc việc quản lý, sử dụng nguồn vốn, nguồn kinh phí mua sắm tài sản trong toàn hệ thống. 4.3. Chứng từ và hồ sơ kế toán Hợp đồng mua bán TSCĐ - Hóa đơn mua bán TSCĐ - Biên bản bàn giao TSCĐ - Bảng kê KH TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Giấy báo điều chuyển vốn - Phiếu thu - Phiếu Chi - Mục đích, số tiền, thời Bản sao tài liệu kỹ thuật, - gian Chứngvị lập KHquan XD mới TSCĐ gửi lên HSC thử Đơn từ liên mua, đến bốc xếp lắp đặt chạy thực hiện - Các hóa đơn liên quan khác - Ngân sách cấp, SD quỹ - Biên bản đánh gía lại tài sản cố định HSC duyệt dự toán và xác định nguồn vốn của HSC hoặc đơn vị Hồ sơ kế toán:Toàn bộ các chứng từ ở trên làm căn cứ để kế toánHSC hoặc của chi nhánh vào Thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ lập xong phải được đăng ký vào Sổ TSCĐ. Sổ này được lậpNhận vốn chung cho toán doanh nghiệp và từng bộ ơn vị nhận dụng TS. Toàn bộ hệ thống chứng từ, Thể Đ phận sử vốn để mua HSC mua TSCĐ sau đó TSCĐ và Số TSCĐ tại thành bộ hồXD mới theo dõi TSCĐ. chuyển cho chi nhánh hoặc sơ để TSCĐ Tiến hành mua, XD mới 4.4. Thông tin cần thiết trong quá trình quản lý và theo dõi tài sản cố định Khấu hao TSCĐ TSCĐ đã được đưa vào SD Sửa chữa lớn và sửa chữa TX TSCĐ Cùng hệ thống, khác hệ Thanh lý, nhượng bán thống Có thu không chi Vừa có thu vừa có chi Ghi giảm TSCĐ Có chi không thu Sơ đồ 4.1. Thông tin cần thiết trong quá trình quản lý tài sản cố định 4.5. Tài khoản kế toán Tài khoản cấp 1 TK 30 Tài sản cố định Tài khoản cấp 2 và 3 TK 301, 302, 303,305,602 30 Tài sản cố định 301 Tài sản cố định hữu hình 3012 Nhà cửa, vật kiến trúc 3013 Máy móc, thiết bị 3014 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 3015 Thiết bị, dụng cụ quản lý 3019 TSCĐ hữu hình khác 302 Tài sản cố định vô hình 3021 Quyền sử dụng đất 3024 Phần mềm máy vi tính 3029 TSCĐ vô hình khác 303 Tài sản cố định đi thuê tài chính 304 Bất động sản đầu tư 305 Hao mòn TSCĐ 3051 Hao mòn TSCĐ hữu hình 3052 Hao mòn TSCĐ vô hình 3053 Hao mòn TSCĐ đi thuê tài chính 3054 Hao mòn bất động sản đầu tư 602 Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ 321 Mua sắm TSCĐ 322 XDCB TSCĐ 3221 Chi phí công trình 3222 Vật liệu dùng cho XDCB 3223 Chi phí nhân công ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động (không bao gồm chi phí dịch vụ, bảo hiểm và bảo dưỡng) phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh theo phươngp pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn. TSCĐ vô hình: Là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Tính có thể xác định được gía trị: Khác với lợi thế thương mại, có thể thuê, bán, trao đổi. Khả năng kiểm soát nguồn lực: Có nguồn gốc pháp lý rõ ràng (Bản quyền, giấy phép khai thác…),tri thức về thị trường và hiểu biết về chuyên môn Lợi ích kinh tế trong tương lai: Tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí, hoặc lợi ích khác xuất phát từ việc sử dụng TSCĐ vô hình. Một tài sản trở thành TSCĐ vô hình phải thỏa mãn đồng thời: Định nghĩa về TSCĐ vô hình và Bốn tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do TS đó mang lại • NG TSCĐ phải được xác định một cách chắc chắn và đáng tin cậy • Thời gian sử dụng ước tính trên một năm • Có đủ tiêu chuẩn gía trị theo qui định hiện hành Phân loại Tài sản cố định vô hình -Quyền sử dụng đất: bao gồm chi chí phát sinh liên quan như chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, chi mua quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ… -Quyền phát hành: gồm toàn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để có quyền phát hành. -Nhãn hiệu hàng hóa: gồm toàn bộ các chi phí mà DN bỏ ra để mua nhãn hiệu hàng hóa -Bản quyền, bằng sáng chế -Phần mềm máy Vitính -Giấy phép và giấy phép nhượng quyền - TSCĐ vô hình khác: Quyền sử dụng hợp đồng, bí quyết công nghệ, công thức pha chế, kiểu dáng công nghiệp 4.2. Cơ chế quản lý TSCĐ của Ngân hàng thương mại TSCĐ trong ngân hàng được theo dõi trong toàn hệ thống ngân hàng dưới sự chỉ đạo chung của ngân hàng hệ thống trung ương. Các đơn vị ngân hàng thương mại tại các chi nhánh của tỉnh, thành phố, Sở giao dịch, Hội sở chính trực tiếp sử dụng và bảo quản TSCĐ. Nguồn hình thành TSCĐ của toàn hệ thống được quản lý tập trung tại Hội sở chính. Kế toán trưởng của ngân hàng hệ thống trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng TSCĐ tại các ngân hàng thương mại, tham mưu cho Tổng Giám đốc việc quản lý, sử dụng nguồn vốn, nguồn kinh phí mua sắm tài sản trong toàn hệ thống. 4.3. Chứng từ và hồ sơ kế toán Hợp đồng mua bán TSCĐ - Hóa đơn mua bán TSCĐ - Biên bản bàn giao TSCĐ - Bảng kê KH TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Giấy báo điều chuyển vốn - Phiếu thu - Phiếu Chi - Mục đích, số tiền, thời Bản sao tài liệu kỹ thuật, - gian Chứngvị lập KHquan XD mới TSCĐ gửi lên HSC thử Đơn từ liên mua, đến bốc xếp lắp đặt chạy thực hiện - Các hóa đơn liên quan khác - Ngân sách cấp, SD quỹ - Biên bản đánh gía lại tài sản cố định HSC duyệt dự toán và xác định nguồn vốn của HSC hoặc đơn vị Hồ sơ kế toán:Toàn bộ các chứng từ ở trên làm căn cứ để kế toánHSC hoặc của chi nhánh vào Thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ lập xong phải được đăng ký vào Sổ TSCĐ. Sổ này được lậpNhận vốn chung cho toán doanh nghiệp và từng bộ ơn vị nhận dụng TS. Toàn bộ hệ thống chứng từ, Thể Đ phận sử vốn để mua HSC mua TSCĐ sau đó TSCĐ và Số TSCĐ tại thành bộ hồXD mới theo dõi TSCĐ. chuyển cho chi nhánh hoặc sơ để TSCĐ Tiến hành mua, XD mới 4.4. Thông tin cần thiết trong quá trình quản lý và theo dõi tài sản cố định Khấu hao TSCĐ TSCĐ đã được đưa vào SD Sửa chữa lớn và sửa chữa TX TSCĐ Cùng hệ thống, khác hệ Thanh lý, nhượng bán thống Có thu không chi Vừa có thu vừa có chi Ghi giảm TSCĐ Có chi không thu Sơ đồ 4.1. Thông tin cần thiết trong quá trình quản lý tài sản cố định 4.5. Tài khoản kế toán Tài khoản cấp 1 TK 30 Tài sản cố định Tài khoản cấp 2 và 3 TK 301, 302, 303,305,602 30 Tài sản cố định 301 Tài sản cố định hữu hình 3012 Nhà cửa, vật kiến trúc 3013 Máy móc, thiết bị 3014 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 3015 Thiết bị, dụng cụ quản lý 3019 TSCĐ hữu hình khác 302 Tài sản cố định vô hình 3021 Quyền sử dụng đất 3024 Phần mềm máy vi tính 3029 TSCĐ vô hình khác 303 Tài sản cố định đi thuê tài chính 304 Bất động sản đầu tư 305 Hao mòn TSCĐ 3051 Hao mòn TSCĐ hữu hình 3052 Hao mòn TSCĐ vô hình 3053 Hao mòn TSCĐ đi thuê tài chính 3054 Hao mòn bất động sản đầu tư 602 Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ 321 Mua sắm TSCĐ 322 XDCB TSCĐ 3221 Chi phí công trình 3222 Vật liệu dùng cho XDCB 3223 Chi phí nhân công ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức đại học kiến thức kế toán kĩ năng kế toán tổng quan về kế toán khái niệm kế toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
17 trang 62 0 0
-
5 trang 39 0 0
-
Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán - PGS.TS. Nguyễn Thị Đông
225 trang 34 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 1 - ThS. Vũ Quốc Thông
23 trang 32 0 0 -
114 trang 32 0 0
-
6 trang 31 0 0
-
Bài giảng Nhập môn ngành Kế toán: Chương 2 - Đại học Ngân hàng TP.HCM
13 trang 31 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 1 - Nguyễn Thu Ngọc
7 trang 29 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý kế toán (GV. Vũ Hữu Đức) - Chương 1: Tổng quan về kế toán
7 trang 28 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý kế toán (2013): Chương 1 - PGS.TS Vũ Hữu Đức
49 trang 26 0 0