Các loại dị dạng vách ngăn mũi trên cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 976.98 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Các loại dị dạng vách ngăn mũi trên cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính trình bày đánh giá tỷ lệ, phân bố tuổi và giới của các loại dị dạng vách ngăn trên cắt lớp vi tính đa dãy (MSCT) ở các bệnh nhân (BN) viêm mũi xoang mãn tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các loại dị dạng vách ngăn mũi trên cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 2 - 20247. Ramkumar S, Natesan S, Gopal S, et al. chế tối thiểu của Nano Bạc đối với vi khuẩn gây Green synthesized silver nanoparticles from bệnh bằng kỹ thuật vi phiến. Tạp chí Y học dự Garcinia imberti bourd and their impact on root phòng.2015;3(163):31-36 20/04/2015. canal pathogens and HepG2 cell lines. RSC http://www.tapchiyhocduphong.vn/tap-chi-y-hoc- Advances. 2017;55:34548–34555. doi:10.1039/ du-phong/2015/03/xac-dinh-nong-do-uc-che-toi- c6ra28328d thieu-cua-nano-bac-doi-voi-vi-khuan-gay-benh-8. Tang S, Zheng J. Antibacterial Activity of Silver bang-ky-o81E20222.html Nanoparticles: Structural Effects. Advanced 10. Cui J, Sun Q, Duan M, Liu D, Fan W. healthcare materials. 2018;7(13):e1701503. doi: Establishment and characterization of silver- 10.1002/adhm.201701503 resistant Enterococcus faecalis. Folia Microbiol9. Trần Quang Huy, Lê Thiên Kim, Phạm Văn (Praha). 2020; 65(4):721-733. doi:10.1007/ Chung, và cộng sự. Xác định định nồng độ ức s12223-020-00778-5 CÁC LOẠI DỊ DẠNG VÁCH NGĂN MŨI TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY Ở BỆNH NHÂN VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH Lê Tuấn Linh1,2, Mai Thế Cảnh1, Nguyễn Thị Hương2TÓM TẮT mạn tính. Từ khóa: dị dạng vách ngăn mũi. Chụp cắt lắp vi tính đa dãy. Viêm xoang mạn tính. 20 Mục tiêu: Nhằm xác định tỷ lệ, phân bố tuổi vàgiới của các loại dị dạng vách ngăn trên cắt lớp vi tính SUMMARYđa dãy (MSCT) ở các bệnh nhân (BN) viêm mũi xoangmãn tính. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: PREVALENCE OF SEPTAL DEGFORMITIESNghiên cứu phân tích hồi cứu mô tả cắt ngang phân ON MULTISLICE COMPUTED TOMOGRAPHYtích dị dạng vách ngăn mũi trên 200 BN được chụp IN PATIENTS WITH CHRONICMSCT xoang không tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch RHINOSINUSITIStại Trung tâm Chẩn đoán hình ảnh và Can thiệp điện Purpose: To determine the proportion, age andquang, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 09/2020 gender distribution of prevalence of septalđến tháng 09/2022. Quy trình chụp MSCT từ xoang degformities on Multislice Computed Tomographytrán đến hết xoang bướm với các lớp mỏng 0.625mm, (MSCT) in patients with chronic rhinosinusitis.tái tạo theo mặt phẳng coronal vuông góc với khẩu cái Subjects and methods: a retrospective study in 200cứng và axial song song với khẩu cái cứng. Kết quả: patients having chronic rhinosinusitis and undergoingNghiên cứu được thực hiện trên 200 BN có viêm mũi sinus MSCT without intravenous contrast injection atxoang mạn tính. Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân Radiology Center-Hanoi Medical University Hospitallà 47,8±14,4, dao động từ 8-77 tuổi với 103 BN from September 2020 to September 2022. MSCT(51,5%) nam và 97 BN (48,5%) nữ. Trong số 200 BN scanning procedure from the frontal sinus to the endcó 127 BN (63,5%) có dị dạng vách ngăn mũi với tỷ lệ of the sphenoid sinus with 0.625mm thin layers,dị dạng loại I là 28 BN (28,22%), loại hai II là 18 BN reconstructed in the coronal plane perpendicular to the(18,14%), III là 20 BN (18,14%), IV là 2 (2,1%), V là hard palate and axial parallel to the hard palate.15 BN (15,12%), VI là 1 BN (1,1%), VII là 17 BN Results: The study included 200 patients with chronic(17,13%), tỷ lệ mào vách ngăn là 24 BN (24,19%) và rhinosinusitis. The average age of the patient groupsố BN có xoang hơi vách ngăn là 2 BN (2,2%). Độ tuổi was 47.7±14.4, ranging from 8-77 years old with 103trung bình của nhóm có và không có dị dạng vách patients (51,5%) male and 97 patients (48,5%)ngăn mũi là 48,1±13,7 và 47,1±15,7, sự khác biệt female. Among 200 patients, prevalence of septalkhông có ý nghĩa thống kê với p> 0,05. Trong nhóm degformities was present in 127 (63,5% with the ratecó dị dạng vách ngăn mũi, tỷ lệ nam và nữ lần lượt là of type I was 28 patients (28,22%), type II, III, IV, V,49,5% (51 BN) và 50,5% (52 BN), sự khác biệt không VI, VII was respectively 18 patients (18,14%), 20có ý nghĩa thống kê với p> 0,05. Kết luận: Dị dạng patients (18.14%), 2 patients (2,1%), 15 patientsvách ngăn là một biến thể giải phẫu khá phổ biến ở (15,12%), 1 patients (1,1%), 17 patients (17,13%).các bệnh nhân viêm mũi x ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các loại dị dạng vách ngăn mũi trên cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 2 - 20247. Ramkumar S, Natesan S, Gopal S, et al. chế tối thiểu của Nano Bạc đối với vi khuẩn gây Green synthesized silver nanoparticles from bệnh bằng kỹ thuật vi phiến. Tạp chí Y học dự Garcinia imberti bourd and their impact on root phòng.2015;3(163):31-36 20/04/2015. canal pathogens and HepG2 cell lines. RSC http://www.tapchiyhocduphong.vn/tap-chi-y-hoc- Advances. 2017;55:34548–34555. doi:10.1039/ du-phong/2015/03/xac-dinh-nong-do-uc-che-toi- c6ra28328d thieu-cua-nano-bac-doi-voi-vi-khuan-gay-benh-8. Tang S, Zheng J. Antibacterial Activity of Silver bang-ky-o81E20222.html Nanoparticles: Structural Effects. Advanced 10. Cui J, Sun Q, Duan M, Liu D, Fan W. healthcare materials. 2018;7(13):e1701503. doi: Establishment and characterization of silver- 10.1002/adhm.201701503 resistant Enterococcus faecalis. Folia Microbiol9. Trần Quang Huy, Lê Thiên Kim, Phạm Văn (Praha). 2020; 65(4):721-733. doi:10.1007/ Chung, và cộng sự. Xác định định nồng độ ức s12223-020-00778-5 CÁC LOẠI DỊ DẠNG VÁCH NGĂN MŨI TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY Ở BỆNH NHÂN VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH Lê Tuấn Linh1,2, Mai Thế Cảnh1, Nguyễn Thị Hương2TÓM TẮT mạn tính. Từ khóa: dị dạng vách ngăn mũi. Chụp cắt lắp vi tính đa dãy. Viêm xoang mạn tính. 20 Mục tiêu: Nhằm xác định tỷ lệ, phân bố tuổi vàgiới của các loại dị dạng vách ngăn trên cắt lớp vi tính SUMMARYđa dãy (MSCT) ở các bệnh nhân (BN) viêm mũi xoangmãn tính. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: PREVALENCE OF SEPTAL DEGFORMITIESNghiên cứu phân tích hồi cứu mô tả cắt ngang phân ON MULTISLICE COMPUTED TOMOGRAPHYtích dị dạng vách ngăn mũi trên 200 BN được chụp IN PATIENTS WITH CHRONICMSCT xoang không tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch RHINOSINUSITIStại Trung tâm Chẩn đoán hình ảnh và Can thiệp điện Purpose: To determine the proportion, age andquang, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 09/2020 gender distribution of prevalence of septalđến tháng 09/2022. Quy trình chụp MSCT từ xoang degformities on Multislice Computed Tomographytrán đến hết xoang bướm với các lớp mỏng 0.625mm, (MSCT) in patients with chronic rhinosinusitis.tái tạo theo mặt phẳng coronal vuông góc với khẩu cái Subjects and methods: a retrospective study in 200cứng và axial song song với khẩu cái cứng. Kết quả: patients having chronic rhinosinusitis and undergoingNghiên cứu được thực hiện trên 200 BN có viêm mũi sinus MSCT without intravenous contrast injection atxoang mạn tính. Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân Radiology Center-Hanoi Medical University Hospitallà 47,8±14,4, dao động từ 8-77 tuổi với 103 BN from September 2020 to September 2022. MSCT(51,5%) nam và 97 BN (48,5%) nữ. Trong số 200 BN scanning procedure from the frontal sinus to the endcó 127 BN (63,5%) có dị dạng vách ngăn mũi với tỷ lệ of the sphenoid sinus with 0.625mm thin layers,dị dạng loại I là 28 BN (28,22%), loại hai II là 18 BN reconstructed in the coronal plane perpendicular to the(18,14%), III là 20 BN (18,14%), IV là 2 (2,1%), V là hard palate and axial parallel to the hard palate.15 BN (15,12%), VI là 1 BN (1,1%), VII là 17 BN Results: The study included 200 patients with chronic(17,13%), tỷ lệ mào vách ngăn là 24 BN (24,19%) và rhinosinusitis. The average age of the patient groupsố BN có xoang hơi vách ngăn là 2 BN (2,2%). Độ tuổi was 47.7±14.4, ranging from 8-77 years old with 103trung bình của nhóm có và không có dị dạng vách patients (51,5%) male and 97 patients (48,5%)ngăn mũi là 48,1±13,7 và 47,1±15,7, sự khác biệt female. Among 200 patients, prevalence of septalkhông có ý nghĩa thống kê với p> 0,05. Trong nhóm degformities was present in 127 (63,5% with the ratecó dị dạng vách ngăn mũi, tỷ lệ nam và nữ lần lượt là of type I was 28 patients (28,22%), type II, III, IV, V,49,5% (51 BN) và 50,5% (52 BN), sự khác biệt không VI, VII was respectively 18 patients (18,14%), 20có ý nghĩa thống kê với p> 0,05. Kết luận: Dị dạng patients (18.14%), 2 patients (2,1%), 15 patientsvách ngăn là một biến thể giải phẫu khá phổ biến ở (15,12%), 1 patients (1,1%), 17 patients (17,13%).các bệnh nhân viêm mũi x ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Dị dạng vách ngăn mũi Chụp cắt lắp vi tính đa dãy Viêm xoang mạn tính Phẫu thuật nội soi mũi xoangTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0