Danh mục

Các loại VITAMIN D

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 228.95 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Biểu tượng: Vitamin chống còi xương.Cấu trúc: Nhóm các chất cấu trúc gần nhau, dẫn chất của sterol:- Vitamin D1 là hỗn hợp (1:1) vitamin D2 + lumisterol. - Vitamin D2: Dẫn chất chiếu xạ của ergosterol. - Vitamin D3: vitamin D tự nhiên/ dầu gan cá biển; cũng tạo thành khi chiếu xạ của 7-dehydrocholesterol. - Vitamin D4, dẫn chất chiếu xạ của 22-dihydroergosterol; ... - Các vitamin D2-6 chỉ khác nhau ở gốc R17 (mạch nhánh). Hoạt tính có ý nghĩa nhất là các vitamin D2 và D3. Bảng 13.2. Các vitamin D ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các loại VITAMIN D VITAMIN DBiểu tượng: Vitamin chống còi xương.Cấu trúc: Nhóm các chất cấu trúc gần nhau, dẫn chất của sterol: - Vitamin D1 là hỗn hợp (1:1) vitamin D2 + lumisterol. - Vitamin D2: Dẫn chất chiếu xạ của ergosterol. - Vitamin D3: vitamin D tự nhiên/ dầu gan cá biển; cũng tạo thành khi chiếu xạ của 7-dehydrocholesterol. - Vitamin D4, dẫn chất chiếu xạ của 22-dihydroergosterol; ... - Các vitamin D2-6 chỉ khác nhau ở gốc R17 (mạch nhánh). Hoạt tính có ý nghĩa nhất là các vitamin D2 và D3.Bảng 13.2. Các vitamin D Công thức chung Vitamin R17 C H3 C H3 H3C CH3 D2 18 C H3 R 12 17 16 13 C H3 H3C 19 CH2 CH3 15 9 14 1 10 8 2 D3 5 3 7 6 4 C H3 HO C H3 H3C CH3 D4 Et CH3 H3C C H3 D5 Et CH3 H3C C H3 D6Bảng 7-Vita./dh Vitamin D-tiếpNguồn vitamin D thiên nhiên: - Trứng, sữa, thực phẩm thông thường chứa vitamin D tỷ lệ thấp; - Giàu Vita. D: nấm men, dầu ca cao, dầu gan một số loài cá biển: cá tuyết,cá trích, cá sardine, cá ngừ, cá ngừ vây xanh... - Chất 7-dehydrocholesterol trong da, chiếu UV  vitamin D3. Như vậy phơi nắng hợp lý là một giải pháp chống còi xương.Chuyển hóa vitamin D trong cơ thể:* Vitamin D2 và D3 (thiên nhiên): Chỉ là tiền vitamin D. Hệ enzym ở gan và thận ch/h vita. D  sản phẩm hoạt tính: - Vita. D2  25-hydroxy-ergocalciferol (25-HEC) (1). - Vita. D3  25-hydroxy-cholecalciferol (25-HCC, calcifediol) (2). Các sản phẩm (1) và (2) tiếp tục chuyển hóa ở thận.  các chất hoạt tính trực tiếp: - (D2): 25-HEC  1, 25-dihydroergocalciferol (1, 25-DHEC). - (D3): Calcifediol (25-HCC)  Calcitriol.* Vitamin D tổng hợp: Chuyển hóa nhanh ở gan: Alfacalcidol  calcitriol hoạt tính. Dihydrotachysterol  25-hydroxydihydrotachysterol hoạt tính.Hoạt tính sinh học: Tham gia vào chu trình hấp thu-đào thải Ca, P cấu trúc xương, khớp, răngvà tổ chức khác. Các sản phẩm ch/h hoạt tính trực tiếp: + 25-hydroxycholecalciferol (25-HCC), tạo ra ở gan; Hoạt tính tái hấp thu phosphat ở ống thận; + 1, 25-dihydroxycholecalciferol (1, 25-DHCC), tạo ra ở thận, Điều hòa hấp thu-thải trừ calci ở màng ruột, xương, cơ. Tuổi già cần đến vitamin D chống loãng xương.Còi xương kháng vitamin D: Uống vitamin D kém hiệu qủa. Nguyên nhân: Do mất khả năng chuyển hóa vitamin D.Dược động học vitamin D: Vitamin D dễ hấp thu ở đường tiêu hóa, tăng hấp thu khi thức ăn giàu chấtbéo; acid mật rất cần thiết cho hấp thu. Vitamin D gắn với ...

Tài liệu được xem nhiều: