![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Các Lưu ý khi dùng kẽm oxyd bôi ngoài da
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 146.37 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kẽm oxyd thường được phối hợp với các hoạt chất khác trong các chế phẩm như: titan oxyd, bismuth oxyd, glycerol, bôm (nhựa thơm) Peru, ichthammol… được dùng dưới các dạng kem dùng ngoài, hồ bôi, thuốc mỡ. Nói chung thuốc dùng tương đối an toàn. Tuy nhiên thuốc có thể gây nên chàm tiếp xúc hoặc gây bội nhiễm (do các tá dược như nhựa thơm, lanolin có trong thuốc gây nên). Người bệnh có thể bị dị ứng với một trong các thành phần của chế phẩm. Nếu gặp các triệu chứng này nên ngừng thuốc. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các Lưu ý khi dùng kẽm oxyd bôi ngoài da Lưu ý khi dùng kẽm oxyd bôi ngoài daKẽm oxyd thường được phối hợp với các hoạtchất khác trong các chế phẩm như: titan oxyd,bismuth oxyd, glycerol, bôm (nhựa thơm) Peru,ichthammol… được dùng dưới các dạng kemdùng ngoài, hồ bôi, thuốc mỡ. Nói chung thuốcdùng tương đối an toàn. Tuy nhiên thuốc có thểgây nên chàm tiếp xúc hoặc gây bội nhiễm (do cáctá dược như nhựa thơm, lanolin có trong thuốcgây nên). Người bệnh có thể bị dị ứng với mộttrong các thành phần của chế phẩm. Nếu gặp cáctriệu chứng này nên ngừng thuốc. Vì vậy, đối vớicác trường hợp mẫn cảm với một hoặc nhiềuthành phần của thuốc, hoặc những trường hợptổn thương da bị nhiễm khuẩn không được dùngkẽm oxyd.Kẽm oxyd là một trong những thuốc rất thông dụngdùng để chữa một số các bệnh da và nhiễm khuẩn danhư: hỗ trợ điều trị chàm (eczema), vết bỏng nông(diện tích bỏng nhỏ, không rộng), cháy nắng, hồngban do bị chiếu nắng, bảo vệ da do nắng, da khô,trứng cá, côn trùng châm đốt, ban do tã lót, vảy dađầu, tăng tiết nhờn, chốc, nấm da, vẩy nến, loét giãntĩnh mạch, ngứa. Ngoài ra, kẽm oxyd còn được dùngđiều trị vùng da bị kích ứng do lỗ dò tiêu hóa, hậumôn nhân tạo, mở thông bàng quang. Khám da cho bệnh nhân.Ảnh: PVTrước khi bôi thuốc và trong quá trình điều trị phảiđảm bảo vô khuẩn vùng được bôi thuốc vì có thể bộinhiễm ở các vùng bị thuốc che phủ.Cách dùng- Đối với tổn thương trên da: Sau khi rửa sạch vếtthương, bôi đều một lớp thuốc mỏng lên vùng da bịtổn thương, 1 – 2 lần một ngày. Có thể dùng mộtmiếng gạc vô khuẩn che lên.- Chàm, nhất là chàm bị lichen hóa: Bôi một lớp dàychế phẩm hồ nước có chứa ichthammol, kẽm oxyd,glycerol lên vùng tổn thương, 2 – 3 lần một ngày. Hình ảnh tổn thương da do bệnh vẩy nến và viêm Ảnh: TL nang lông.- Ðau ngứa hậu môn, nhất là trong những đợt trĩ:Bôi thuốc mỡ hoặc đặt đạn trực tràng có kẽm oxyd,bismuth oxyd, resorcin, sulphon, caraghenat vào hậumôn, ngày 2 – 3 lần, sau mỗi lần đi ngoài. Không nêndùng dài ngày. Nếu sau 7 – 10 ngày dùng không thấyđỡ thì phải thăm khám hậu môn trực tràng để tìmnguyên nhân gây chảy máu và cuối cùng phát hiệnbệnh ác tính.- Tổn thương do suy tĩnh mạch mạn tính, băng sauphẫu thuật giãn tĩnh mạch: Bôi phủ vết thương bằngchế phẩm có 20% kẽm oxyd trong vaselin
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các Lưu ý khi dùng kẽm oxyd bôi ngoài da Lưu ý khi dùng kẽm oxyd bôi ngoài daKẽm oxyd thường được phối hợp với các hoạtchất khác trong các chế phẩm như: titan oxyd,bismuth oxyd, glycerol, bôm (nhựa thơm) Peru,ichthammol… được dùng dưới các dạng kemdùng ngoài, hồ bôi, thuốc mỡ. Nói chung thuốcdùng tương đối an toàn. Tuy nhiên thuốc có thểgây nên chàm tiếp xúc hoặc gây bội nhiễm (do cáctá dược như nhựa thơm, lanolin có trong thuốcgây nên). Người bệnh có thể bị dị ứng với mộttrong các thành phần của chế phẩm. Nếu gặp cáctriệu chứng này nên ngừng thuốc. Vì vậy, đối vớicác trường hợp mẫn cảm với một hoặc nhiềuthành phần của thuốc, hoặc những trường hợptổn thương da bị nhiễm khuẩn không được dùngkẽm oxyd.Kẽm oxyd là một trong những thuốc rất thông dụngdùng để chữa một số các bệnh da và nhiễm khuẩn danhư: hỗ trợ điều trị chàm (eczema), vết bỏng nông(diện tích bỏng nhỏ, không rộng), cháy nắng, hồngban do bị chiếu nắng, bảo vệ da do nắng, da khô,trứng cá, côn trùng châm đốt, ban do tã lót, vảy dađầu, tăng tiết nhờn, chốc, nấm da, vẩy nến, loét giãntĩnh mạch, ngứa. Ngoài ra, kẽm oxyd còn được dùngđiều trị vùng da bị kích ứng do lỗ dò tiêu hóa, hậumôn nhân tạo, mở thông bàng quang. Khám da cho bệnh nhân.Ảnh: PVTrước khi bôi thuốc và trong quá trình điều trị phảiđảm bảo vô khuẩn vùng được bôi thuốc vì có thể bộinhiễm ở các vùng bị thuốc che phủ.Cách dùng- Đối với tổn thương trên da: Sau khi rửa sạch vếtthương, bôi đều một lớp thuốc mỏng lên vùng da bịtổn thương, 1 – 2 lần một ngày. Có thể dùng mộtmiếng gạc vô khuẩn che lên.- Chàm, nhất là chàm bị lichen hóa: Bôi một lớp dàychế phẩm hồ nước có chứa ichthammol, kẽm oxyd,glycerol lên vùng tổn thương, 2 – 3 lần một ngày. Hình ảnh tổn thương da do bệnh vẩy nến và viêm Ảnh: TL nang lông.- Ðau ngứa hậu môn, nhất là trong những đợt trĩ:Bôi thuốc mỡ hoặc đặt đạn trực tràng có kẽm oxyd,bismuth oxyd, resorcin, sulphon, caraghenat vào hậumôn, ngày 2 – 3 lần, sau mỗi lần đi ngoài. Không nêndùng dài ngày. Nếu sau 7 – 10 ngày dùng không thấyđỡ thì phải thăm khám hậu môn trực tràng để tìmnguyên nhân gây chảy máu và cuối cùng phát hiệnbệnh ác tính.- Tổn thương do suy tĩnh mạch mạn tính, băng sauphẫu thuật giãn tĩnh mạch: Bôi phủ vết thương bằngchế phẩm có 20% kẽm oxyd trong vaselin
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học phổ thông kiến thức sức khoẻ y tế sức khoẻ cách chăm sóc sức khoẻ nghiên cứu y họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
8 trang 211 0 0