Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 12
Số trang: 29
Loại file: pdf
Dung lượng: 225.41 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
TỈNH QUẢNG TRỊ 132. Nguồn Tân Lâm Vị trí. Làng Tân Lâm, huyện Cam Lộ. Từ quốc lộ 1 rẽ sang đường 9 đi đến km 27 rẽ phải theo đường rải đá đi khoảng 1,5km đến công trường khai thác đá. Nguồn lộ nằm cách công trường 70m cạnh sông. j = 16o47’18"; l = 106o51’38". Dạng xuất lộ. Nước lộ ra thành một dải dài khoảng 100 m ven bờ sông Cam Lộ đôi chỗ lộ dưới lòng sông theo những khe nứt của một mạch thạch anh. Lưu lượng không thể đo được. Nước có nhiều...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 12Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam TỈNH QUẢNG TRỊ 132. Nguồn Tân LâmVị trí. Làng Tân Lâm, huyện Cam Lộ. Từ quốc lộ 1 rẽ sang đường 9 đi đến km 27rẽ phải theo đường rải đá đi khoảng 1,5km đến công trường khai thác đá. Nguồn lộnằm cách công trường 70m cạnh sông.j = 16o47’18; l = 106o51’38.Dạng xuất lộ. Nước lộ ra thành một dải dài khoảng 100 m ven bờ sông Cam Lộđôi chỗ lộ dưới lòng sông theo những khe nứt của một mạch thạch anh. Lưu lượngkhông thể đo được. Nước có nhiều bọt khí.Lịch sử. Nguồn nước được J.H.Hoffet mô tả và đưa lên bản đồ địa chất ĐôngDương tỷ lệ 1:500.000 (tờ Huế) năm 1933. Năm 1957 H.Fontaine đ ã đến khảo sát[23]. Năm 1981 Đoàn 500 N đã khảo sát và đưa lên bản đồ ĐCTV Việt Nam tỉ lệ1:500.000.Tính chất lý - hoá. Mẫu 1 (21/4/57). Viện Mẫu 2 (3/12/77) PTN Dầu khí Pasteur SG Chỉ tiêu phân tíchTính chất vật lý Trong, mùi H2S Trong, mùi H2SCác nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam T=470C T=480CpH 7,0 7,5Cặn khô, mg/l 482Độ khoáng hoá, 969mg/l Anion mg/l mge/l mg/l mge/lHCO3- 501,5 8,22 605,9 10,81Cl- 3,8 0,10 15,3 0,43SO42- 9,1 0,19 20,1 0,42NO 3 - 0,2Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamSiO32- 80,0 2,10PO43- 6,8 0,21F- 3,0 0,16 Cộng 604,4 10,98 641,30 11,66 Cation mg/l mge/l mg/l mge/lNa + 180,55 7,85K+ Vết 222,50 9,60Ca2+ 41,80 2,09Mg2+ 10,90 0,91 12,51 0,74Fe2+ Vết 15,00 1,23Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamAl3+ 0,50 0,06NH 4 + 1,10 0,06 Cộng 234,85 10,97 250,01 11,65Các hợp phần As = 0,4 H2SiO3 = 78khác, mg/l H2S = 3,46Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá thấp.Xếp loại. NK silic - fluor - sulfur hyđro, nóng vừa.Tình trạng sử dụng. Năm 1991 Xí nghiệp NK Tân Lâm được thành lập đã khoanmột giếng sâu 8 m, đường kính 127 mm. Nước tự chảy với lưu lượng 3 l/s. Năm1992 bắt đầu sản xuất thủ công sản lượng 3000 chai/ngày. Năm 1993 lắp đặt dâychuyền mới công suất 1 vạn chai/ngày. 133. Nguồn Làng Eo (Thường Trung)Vị trí. Xã Đa Krong, huyện Đa Krong. Từ thị xã Đông Hà theo quốc lộ 9 đi vềhướng tây khoảng 30 km. Đến đây quốc lộ ngoặt về hướng nam - đông nam đếnCác nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Namgần sông Quảng Trị thì quay sang hướng tây - tây nam đi dọc theo bờ bắc củasông chừng 3 km thì đến xã Đa Krong. Tại xã này có 3 nguồn lộ nằm dọc venđường và sông. Đầu tiên sẽ bắt gặp nguồn Làng Eo. Nguồn nước nằm phía tráiđường, bên bờ bắc sông Quảng Trị.j = 16o39’57; l = 106o50’00.Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ những khe nứt trong đá phiến, bột kết với lưulượng khoản 0,32 l/s.Lịch sử. Nguồn nước được Đoàn 500 N đăng ký trong quá trình lập bản đồ ĐCTVViệt Nam tỉ lệ 1:500.000 năm 1981 dưới tên gọi Thường Trung. Năm 1997 Đề tàinghiên cứu địa nhiệt của Viện Địa chất và khoáng sản cũng đến khảo sát và đặt tênlà nguồn Làng Eo.Tính chất lý - hoá. Mẫu 1 (9/3/81) Mẫu 2 (1997) Chỉ tiêu Liên đoàn BĐĐC Viện Hoá học TT KHTN CNQG phân tíchTính chất vật lý trong, mùi H2S, vị nhạt trong, mùi H2S, vị nhạt T=580C T=510CCác nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NampH 8,2 8,3Độ khoáng hoá, 492 (tổng ion) 325,07mg/l Anion mg/l mge/l mg/l mge/lHCO3- 170,80 2,711 226,502 3,712Cl- 31,20 0,879 35,953 1,014SO42- 12,00 0,250 73,154 1,523NO 2 - 0,017 0,00NO 3 - 0,042 0,001PO43- 10,90 0,218Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamF- 10,20 0,537 Cộng 214,00 3,840 356,768 5,482 Cation mg/l mge/l mg/l mge/lNa + 85,79 3,73 127,90 5,563K+ 4,093 0,136Ca2+ 2,00 0,10 2,806 0,140Mg2+ 1,22 0,10 0,048 0,004Fe2+ 0,093 0,005Al3+ 0,216 0,024NH 4 + 0,005Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Cộng 89,01 3,83 135,161 5,872Các hợp phần SiO2 = 73,02khác, mg/l ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 12Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam TỈNH QUẢNG TRỊ 132. Nguồn Tân LâmVị trí. Làng Tân Lâm, huyện Cam Lộ. Từ quốc lộ 1 rẽ sang đường 9 đi đến km 27rẽ phải theo đường rải đá đi khoảng 1,5km đến công trường khai thác đá. Nguồn lộnằm cách công trường 70m cạnh sông.j = 16o47’18; l = 106o51’38.Dạng xuất lộ. Nước lộ ra thành một dải dài khoảng 100 m ven bờ sông Cam Lộđôi chỗ lộ dưới lòng sông theo những khe nứt của một mạch thạch anh. Lưu lượngkhông thể đo được. Nước có nhiều bọt khí.Lịch sử. Nguồn nước được J.H.Hoffet mô tả và đưa lên bản đồ địa chất ĐôngDương tỷ lệ 1:500.000 (tờ Huế) năm 1933. Năm 1957 H.Fontaine đ ã đến khảo sát[23]. Năm 1981 Đoàn 500 N đã khảo sát và đưa lên bản đồ ĐCTV Việt Nam tỉ lệ1:500.000.Tính chất lý - hoá. Mẫu 1 (21/4/57). Viện Mẫu 2 (3/12/77) PTN Dầu khí Pasteur SG Chỉ tiêu phân tíchTính chất vật lý Trong, mùi H2S Trong, mùi H2SCác nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam T=470C T=480CpH 7,0 7,5Cặn khô, mg/l 482Độ khoáng hoá, 969mg/l Anion mg/l mge/l mg/l mge/lHCO3- 501,5 8,22 605,9 10,81Cl- 3,8 0,10 15,3 0,43SO42- 9,1 0,19 20,1 0,42NO 3 - 0,2Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamSiO32- 80,0 2,10PO43- 6,8 0,21F- 3,0 0,16 Cộng 604,4 10,98 641,30 11,66 Cation mg/l mge/l mg/l mge/lNa + 180,55 7,85K+ Vết 222,50 9,60Ca2+ 41,80 2,09Mg2+ 10,90 0,91 12,51 0,74Fe2+ Vết 15,00 1,23Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamAl3+ 0,50 0,06NH 4 + 1,10 0,06 Cộng 234,85 10,97 250,01 11,65Các hợp phần As = 0,4 H2SiO3 = 78khác, mg/l H2S = 3,46Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá thấp.Xếp loại. NK silic - fluor - sulfur hyđro, nóng vừa.Tình trạng sử dụng. Năm 1991 Xí nghiệp NK Tân Lâm được thành lập đã khoanmột giếng sâu 8 m, đường kính 127 mm. Nước tự chảy với lưu lượng 3 l/s. Năm1992 bắt đầu sản xuất thủ công sản lượng 3000 chai/ngày. Năm 1993 lắp đặt dâychuyền mới công suất 1 vạn chai/ngày. 133. Nguồn Làng Eo (Thường Trung)Vị trí. Xã Đa Krong, huyện Đa Krong. Từ thị xã Đông Hà theo quốc lộ 9 đi vềhướng tây khoảng 30 km. Đến đây quốc lộ ngoặt về hướng nam - đông nam đếnCác nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Namgần sông Quảng Trị thì quay sang hướng tây - tây nam đi dọc theo bờ bắc củasông chừng 3 km thì đến xã Đa Krong. Tại xã này có 3 nguồn lộ nằm dọc venđường và sông. Đầu tiên sẽ bắt gặp nguồn Làng Eo. Nguồn nước nằm phía tráiđường, bên bờ bắc sông Quảng Trị.j = 16o39’57; l = 106o50’00.Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ những khe nứt trong đá phiến, bột kết với lưulượng khoản 0,32 l/s.Lịch sử. Nguồn nước được Đoàn 500 N đăng ký trong quá trình lập bản đồ ĐCTVViệt Nam tỉ lệ 1:500.000 năm 1981 dưới tên gọi Thường Trung. Năm 1997 Đề tàinghiên cứu địa nhiệt của Viện Địa chất và khoáng sản cũng đến khảo sát và đặt tênlà nguồn Làng Eo.Tính chất lý - hoá. Mẫu 1 (9/3/81) Mẫu 2 (1997) Chỉ tiêu Liên đoàn BĐĐC Viện Hoá học TT KHTN CNQG phân tíchTính chất vật lý trong, mùi H2S, vị nhạt trong, mùi H2S, vị nhạt T=580C T=510CCác nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NampH 8,2 8,3Độ khoáng hoá, 492 (tổng ion) 325,07mg/l Anion mg/l mge/l mg/l mge/lHCO3- 170,80 2,711 226,502 3,712Cl- 31,20 0,879 35,953 1,014SO42- 12,00 0,250 73,154 1,523NO 2 - 0,017 0,00NO 3 - 0,042 0,001PO43- 10,90 0,218Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamF- 10,20 0,537 Cộng 214,00 3,840 356,768 5,482 Cation mg/l mge/l mg/l mge/lNa + 85,79 3,73 127,90 5,563K+ 4,093 0,136Ca2+ 2,00 0,10 2,806 0,140Mg2+ 1,22 0,10 0,048 0,004Fe2+ 0,093 0,005Al3+ 0,216 0,024NH 4 + 0,005Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Cộng 89,01 3,83 135,161 5,872Các hợp phần SiO2 = 73,02khác, mg/l ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
địa chất học tiêu chuẩn nước nghiên cứu nguồn nước nguồn nước khoáng nguồn nước nóng nước khoáng Việt NamTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Địa chất đại cương: Phần 1 - TS. Nguyễn Thám
86 trang 158 0 0 -
Kỹ thuật bờ biển - Cát địa chất part 1
12 trang 142 0 0 -
ĐIA CHÂT CẤU TẠO VÀ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
16 trang 35 0 0 -
Bài giảng ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - Chương 3
17 trang 32 0 0 -
Giáo trình Địa chất cơ sở: Phần 2 - Tống Duy Thanh (chủ biên)
274 trang 30 0 0 -
HPLC for Food Analysis phần 10
17 trang 29 0 0 -
27 trang 28 0 0
-
Giáo trình Địa chất cơ sở (Nghề: Khoan khai thác dầu khí - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
93 trang 27 0 0 -
93 trang 26 0 0
-
14 trang 26 0 0