Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 17
Số trang: 56
Loại file: pdf
Dung lượng: 349.37 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
TỈNH NINH THUẬN 181. Nguồn Tân Mỹ Vị trí. Xã Tân Sơn, huyện Ninh Sơn. Từ thị xã Phan Rang theo quốc lộ 20 (Phan Rang _ Đà Lạt) đi về phía tây đến km 35 rồi rẽ trái theo đường đất độ 4 km thì đến. j = 11046’01" ;l = 108044’15". Dạng xuất lộ. Nước chảy ra thành mạch trào tại 2 điểm. ĐL1 nằm ở phía đông nam chân núi Hòn Bà. Nước chảy lên từ lớp đất phủ tạo thành một con suối nhỏ có nước quanh năm, lưu lượng 2,2 l/s. Điểm 2 nằm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 17Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam TỈNH NINH THUẬN 181. Nguồn Tân MỹVị trí. Xã Tân Sơn, huyện Ninh Sơn. Từ thị xã Phan Rang theo quốc lộ 20 (PhanRang _ Đà Lạt) đi về phía tây đến km 35 rồi rẽ trái theo đường đất độ 4 km thì đến.j = 11046’01 ;l = 108044’15.Dạng xuất lộ. Nước chảy ra thành mạch trào tại 2 điểm. ĐL1 nằm ở phía đôngnam chân núi Hòn Bà. Nước chảy lên từ lớp đất phủ tạo thành một con suối nhỏ cónước quanh năm, lưu lượng 2,2 l/s. Điểm 2 nằm cách điểm 1 khoảng 700 m vềphía tây bắc. Nước chảy ra từ các khe nứt của đá granit với lưu lượng 0,9 l/s, nhiệtđộ 420C.Lịch sử. Nguồn nước được nêu trong công trình của C.Madrolle năm 1923 dướitên gọi Nguồn Tom Gong. Đến năm 1931 được tác giả chính xác hoá lại làNguồn Xom Gong (28). Năm 1928 được F.Blondel đưa lên bản đồ địa chất1:100.000 tờ Cam Ranh và đặt tên là Nguồn Tân Mỹ (3). Năm 1957 H.Fontaineđã lấy mẫu phân tích (14). Sau năm 1975 nhiều đơn vị địa chất đã đến khảo sát.Năm 1996 Liên đoàn ĐCTV miền Nam đã khoan một lỗ khoan sâu 32,5 m vào đớiphá huỷ của đá granit, gặp NK trào dâng cao trên mặt đất 0,4m. Trữ lượng đượcduyệt cấp B=723m3/mg; cấp C1=331m3/mg.Tính chất lý _ hoá. Chỉ tiêu phân Mẫu 1 (16/3/57) Mẫu 2 (22/7/96) Mẫu 3 (19/7/96) LK tích LK Viện Pasteur SG QUATESTCác nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Viện Pasteur NT Tính chất vật trong, không mùi, vị trong, không mùi trong, không mùi, vị nhạt nhạt lý T = 500C T = 490C T = 490C pH 7,1 8,9 7,3 Cặn khô,mg/l 485,5 450 484 Anion mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l HCO3- 464,8 76,2 402,6 6,60 415,0 6,800 CO32- Cl- Vết 16,3 0,46 6,3 0,178Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam SO42- Vết SiO32- 96,5 2,54 3,0 0,06 10,5 0,219 PO43- 5,4 0,17 0 0,03 F- 5,0 0,26 4,1 0,22 5,1 0,268 Cộng 571,7 10,59 426,0 7,34 436,93 7,465 Cation mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l Na + 195,7 8,51 156,0 6,8 152,0 6,610 K+ 9,9 0,25 8,4 0,2 10,9 0,279 Ca2+ 15,9 0,80 4,0 0,2 6,2 0,309 Mg2+ 1,2 1,00 1,5 0,12 0,87 0,072Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Fe2+ 0,2 0,01 Al3+ 0,1 0,01 Cộng 223,0 10,57 169,9 7,32 170,0 7,273 Các hợp phần H2SiO3 = 70 H2SiO3 = 96 khác, mg/l H2S = 0,02Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.Xếp loại. NK silic _ fluor, nóng vừa.Tình trạng sử dụng. Công ty Tân Mỹ Á đã đặt ống dẫn từ lỗ khoan ra quốc lộ 2để phục vụ du lịch vãng lai. Lưu lượng tự chảy ở cuối đường ống 5,5 l/s. Chuẩn bịxây dựng cơ sở đóng chai và chữa bệnh tại nguồn (1998). 182. Nguồn Nhị HàVị trí. Xã Nhị Hà, huyện Ninh Phước. Từ thị xã Phan Rang theo quốc lộ 1 đi vềphía nam khoảng 15 km đến Quán Thẻ thì rẽ phải theo đường ô tô đi theo hướngCác nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Namtây bắc chừng 5,5 km đến khu kinh tế Nhị Hà. Nguồn nước nằm cách khu kinh tếmới 1,5 km về phía tây bắc.j = 11032’20 ; l = 108052’0146.Dạng xuất lộ. Nước lộ trên thềm bậc 1 của sông, sát mép sông tạo thành một hốtròn đường kính 1,7m, sâu 15 cm. Trên sườn dốc lộ đá granit. Lưu lượng lớn nhất1,2 l/s.Lịch sử. Đoàn 705 đã đến khảo sát năm 1984.Tính chất lý _ hoá. Mẫu được phân tích ngày 4/4/84 tại Liên đoàn ĐCTVMN. Tính chất vật lý. Màu: trong Vị: Nhạt Mùi: H2S Nhịêt độ: 360C PH = 7,4 Độ khoáng hoá: 440,6 mg/l Anion mg/l mge/l Cation mge/l mg/l HCO3- Na + 254,00 4,26 132,00 5,735 CO32- K+ 0,07 0,02Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Cl- Ca2+ 51,00 1,44 120 0,06 SO42- Mg2+ 170 0,140 NO 2 - NH 4 + NO 3 - Fe2+ 4,6 0,01 Cộng 310.30 6,01 Cộng 134,9 5,935 Các hợp phần khác (mg/l): SiO2 = 29,24 (H2SiO3 = 38)Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất ấm.Xếp loại. Nước ấm TỈNH BÌNH THUẬN 183. Nguồn Vĩnh HảoCác nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamVị trí. Xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong. Từ huyện lỵ Tuy Phong theo quốc lộ 1 đIvề phía bắc độ 7 km, sau khi vượt đčo yên ngựa qua núi Tào thì rẽ trái theo conđường nhánh đi khoảng 1,5 km thì sẽ đến Nhà máy nước suối Vĩnh Hảo. Nguồnnước nằm ngay trong khu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 17Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam TỈNH NINH THUẬN 181. Nguồn Tân MỹVị trí. Xã Tân Sơn, huyện Ninh Sơn. Từ thị xã Phan Rang theo quốc lộ 20 (PhanRang _ Đà Lạt) đi về phía tây đến km 35 rồi rẽ trái theo đường đất độ 4 km thì đến.j = 11046’01 ;l = 108044’15.Dạng xuất lộ. Nước chảy ra thành mạch trào tại 2 điểm. ĐL1 nằm ở phía đôngnam chân núi Hòn Bà. Nước chảy lên từ lớp đất phủ tạo thành một con suối nhỏ cónước quanh năm, lưu lượng 2,2 l/s. Điểm 2 nằm cách điểm 1 khoảng 700 m vềphía tây bắc. Nước chảy ra từ các khe nứt của đá granit với lưu lượng 0,9 l/s, nhiệtđộ 420C.Lịch sử. Nguồn nước được nêu trong công trình của C.Madrolle năm 1923 dướitên gọi Nguồn Tom Gong. Đến năm 1931 được tác giả chính xác hoá lại làNguồn Xom Gong (28). Năm 1928 được F.Blondel đưa lên bản đồ địa chất1:100.000 tờ Cam Ranh và đặt tên là Nguồn Tân Mỹ (3). Năm 1957 H.Fontaineđã lấy mẫu phân tích (14). Sau năm 1975 nhiều đơn vị địa chất đã đến khảo sát.Năm 1996 Liên đoàn ĐCTV miền Nam đã khoan một lỗ khoan sâu 32,5 m vào đớiphá huỷ của đá granit, gặp NK trào dâng cao trên mặt đất 0,4m. Trữ lượng đượcduyệt cấp B=723m3/mg; cấp C1=331m3/mg.Tính chất lý _ hoá. Chỉ tiêu phân Mẫu 1 (16/3/57) Mẫu 2 (22/7/96) Mẫu 3 (19/7/96) LK tích LK Viện Pasteur SG QUATESTCác nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Viện Pasteur NT Tính chất vật trong, không mùi, vị trong, không mùi trong, không mùi, vị nhạt nhạt lý T = 500C T = 490C T = 490C pH 7,1 8,9 7,3 Cặn khô,mg/l 485,5 450 484 Anion mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l HCO3- 464,8 76,2 402,6 6,60 415,0 6,800 CO32- Cl- Vết 16,3 0,46 6,3 0,178Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam SO42- Vết SiO32- 96,5 2,54 3,0 0,06 10,5 0,219 PO43- 5,4 0,17 0 0,03 F- 5,0 0,26 4,1 0,22 5,1 0,268 Cộng 571,7 10,59 426,0 7,34 436,93 7,465 Cation mg/l mge/l mg/l mge/l mg/l mge/l Na + 195,7 8,51 156,0 6,8 152,0 6,610 K+ 9,9 0,25 8,4 0,2 10,9 0,279 Ca2+ 15,9 0,80 4,0 0,2 6,2 0,309 Mg2+ 1,2 1,00 1,5 0,12 0,87 0,072Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Fe2+ 0,2 0,01 Al3+ 0,1 0,01 Cộng 223,0 10,57 169,9 7,32 170,0 7,273 Các hợp phần H2SiO3 = 70 H2SiO3 = 96 khác, mg/l H2S = 0,02Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.Xếp loại. NK silic _ fluor, nóng vừa.Tình trạng sử dụng. Công ty Tân Mỹ Á đã đặt ống dẫn từ lỗ khoan ra quốc lộ 2để phục vụ du lịch vãng lai. Lưu lượng tự chảy ở cuối đường ống 5,5 l/s. Chuẩn bịxây dựng cơ sở đóng chai và chữa bệnh tại nguồn (1998). 182. Nguồn Nhị HàVị trí. Xã Nhị Hà, huyện Ninh Phước. Từ thị xã Phan Rang theo quốc lộ 1 đi vềphía nam khoảng 15 km đến Quán Thẻ thì rẽ phải theo đường ô tô đi theo hướngCác nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Namtây bắc chừng 5,5 km đến khu kinh tế Nhị Hà. Nguồn nước nằm cách khu kinh tếmới 1,5 km về phía tây bắc.j = 11032’20 ; l = 108052’0146.Dạng xuất lộ. Nước lộ trên thềm bậc 1 của sông, sát mép sông tạo thành một hốtròn đường kính 1,7m, sâu 15 cm. Trên sườn dốc lộ đá granit. Lưu lượng lớn nhất1,2 l/s.Lịch sử. Đoàn 705 đã đến khảo sát năm 1984.Tính chất lý _ hoá. Mẫu được phân tích ngày 4/4/84 tại Liên đoàn ĐCTVMN. Tính chất vật lý. Màu: trong Vị: Nhạt Mùi: H2S Nhịêt độ: 360C PH = 7,4 Độ khoáng hoá: 440,6 mg/l Anion mg/l mge/l Cation mge/l mg/l HCO3- Na + 254,00 4,26 132,00 5,735 CO32- K+ 0,07 0,02Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam Cl- Ca2+ 51,00 1,44 120 0,06 SO42- Mg2+ 170 0,140 NO 2 - NH 4 + NO 3 - Fe2+ 4,6 0,01 Cộng 310.30 6,01 Cộng 134,9 5,935 Các hợp phần khác (mg/l): SiO2 = 29,24 (H2SiO3 = 38)Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất ấm.Xếp loại. Nước ấm TỈNH BÌNH THUẬN 183. Nguồn Vĩnh HảoCác nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamVị trí. Xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong. Từ huyện lỵ Tuy Phong theo quốc lộ 1 đIvề phía bắc độ 7 km, sau khi vượt đčo yên ngựa qua núi Tào thì rẽ trái theo conđường nhánh đi khoảng 1,5 km thì sẽ đến Nhà máy nước suối Vĩnh Hảo. Nguồnnước nằm ngay trong khu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
địa chất học tiêu chuẩn nước nghiên cứu nguồn nước nguồn nước khoáng nguồn nước nóng nước khoáng Việt NamTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Địa chất đại cương: Phần 1 - TS. Nguyễn Thám
86 trang 158 0 0 -
Kỹ thuật bờ biển - Cát địa chất part 1
12 trang 142 0 0 -
ĐIA CHÂT CẤU TẠO VÀ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
16 trang 35 0 0 -
Bài giảng ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - Chương 3
17 trang 32 0 0 -
Giáo trình Địa chất cơ sở: Phần 2 - Tống Duy Thanh (chủ biên)
274 trang 30 0 0 -
HPLC for Food Analysis phần 10
17 trang 29 0 0 -
27 trang 28 0 0
-
Giáo trình Địa chất cơ sở (Nghề: Khoan khai thác dầu khí - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
93 trang 27 0 0 -
93 trang 26 0 0
-
14 trang 26 0 0