Danh mục

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 2

Số trang: 37      Loại file: pdf      Dung lượng: 256.51 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nguồn Mường Ten 3 Vị trí. Mường Ten, huyện Điện Biên. j = 21o04’45"; l = 103o15’10". Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ các khe nứt trong cuội kết sạn kết, lưu lượng 2,0 l/s. Lịch sử. Được Đoàn 20B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất tờ Sơn La tỉ lệ 1:200.000 năm 1972. Tính chất lý - hoá. Mẫu lấy ngày 14/12/72, được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 2Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam 21. Nguồn Mường Ten 3Vị trí. Mường Ten, huyện Điện Biên.j = 21o04’45; l = 103o15’10.Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ các khe nứt trong cuội kết sạn kết, lưu lượng 2,0l/s.Lịch sử. Được Đoàn 20B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất tờ Sơn La tỉ lệ1:200.000 năm 1972.Tính chất lý - hoá. Mẫu lấy ngày 14/12/72, được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạtNhiệt độ: 30oC pH: 6,0Độ khoáng hoá: 424,11 mg/l Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/lHCO3- Na + + K + 277,63 4,55 25 1,087Cl- Ca2+ 11,03 0,311 50,60 2,525Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamSO42- Mg2+ 30,06 0,626 22,79 1,875 Cộng 318,72 5,487 Cộng 105,39 5,487Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci-magnesi, khoáng hóa rất thấp.Xếp loại. Nước ấm. 22. Huổi Khuông 1Vị trí. Bản Huổi Khuông, huyện Điện Biên.j = 21o00’05; l = 103o12’20.Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ các khe nứt trong cát kết bên bờ suối, cao hơn mặtsuối 3m. Tại điểm lộ có kết tủa màu trắng, lưu lượng 0,2 l/s, nhiệt độ 43oC.Lịch sử. Được Đoàn 20B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200.000 tờ Sơn Lanăm 1972.Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 24/1/72 được phân tích tại Liên đoànBĐĐC.Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạtCác nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamNhiệt độ: 43oC pH: 6,0Độ khoáng hoá: 815,95 mg/l Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/lHCO3- Na + + K + 570,51 9,35 194,46 8,455Cl- Ca2+ 15,67 0,442 23,05 1,15SO42- Mg2+ 9,05 0,188 4,56 0,375 Cộng 593,88 9,98 Cộng 222,07 9,98Các hợp phần khác (mg/l): H2SiO3=78,65Kiểu hoá học: Nước bicarbonat natri, khoáng hóa thấp.Xếp loại. NK silic, nóng vừa.Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam 23. Huổi Khuông 2Vị trí. Bản Huổi Khuông, huyện Điện Biên.j = 21o00’05; l = 103o12’30.Dạng xuất lộ. Nước phun ra từ lớp cuội - dăm của cát kết trên thềm suối, lưulượng 0,2 l/s. Nước sủi nhiều bọt khí. Tại điểm lộ có kết tủa màu trắng.Lịch sử. Được Đoàn 20B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200.000 tờ Sơn Lanăm 1972.Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 8/12/72 được phân tích tại Liên đoànBĐĐC.Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạtNhiệt độ: 46oC pH: 7,5Độ khoáng hoá: 615,58 mg/l Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/lHCO3- Na + + K + 389,92 6,39 134,95 5,867Cl- Ca2+ 22,69 0,639 23,85 1,192Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamSO42- Mg2+ 35,54 0,74 8,63 0,709 Cộng 448,15 7,769 Cộng 167,43 7,768Các hợp phần khác (mg/l): HBO2= 1,73Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hóa thấp.Xếp loại. Nước nóng vừa. 24. Nguồn Na HáVị trí. Bản Na Há, huyện Điện Biên, cách bản 400 m về phía bắc.j = 20o59’40; l = 103o07’30.Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ khe nứt trong bột kết và đá phiến sét ở dưới chânmột ngọn đồi, sát thềm suối, cao hơn mực nước suối 1m. Lưu lượng 0,5 l/s. Có kếttủa màu trắng. Nhiều bọt khí.Lịch sử. Nguồn nước được nêu trong các công trình của C.Madrolle công bố năm1923 và 1931 dưới tên gọi nguồn Bản Na Khe với ghi chú: nằm ở phía nam-đông nam Mường Theng (Điện Biên Phủ), nước sulfur [26,28].Năm 1928 F.Blondel cũng nhắc đến nguồn này trong văn liệu [3].Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamĐược Đoàn 20B đến khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200.000 tờ Sơn La năm1972.Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 6/12/72, được phân tích tại Liên đoànBĐĐC.Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H2S Vị: nhạtNhiệt độ: 32oC pH: 6,0Độ khoáng hoá: 682,26 mg/l (tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/lHCO3- Na + + K + 482,04 7,9 72,04 3,132Cl- Ca2+ 8,08 0,228 95,85 4,783SO42- Mg2+ 17,28 0,36 6,95 0,572 Cộng 507,40 8,488 Cộng 174,86 8,488Các hợp phần khác (mg/l): SiO3=28,6 (H2SiO3 = 37)Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamKiểu hoá học: Nước bicarbonat calci- natri, khoáng hóa thấp.Xếp loại. Nước ấm. 25. Nguồn Muờng Lói 1Vị trí. Xã Mường Lói, huyện Điện Biên. Nằm ở phía bắc xã Mường Lói 400m.j = 20o55’10; l = 103o10’00.Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ thềm suối trong một thung lũng sông. Lưu lượngkhoảng 4 l/s. Nước chứ ...

Tài liệu được xem nhiều: