Danh mục

Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 3

Số trang: 47      Loại file: pdf      Dung lượng: 296.67 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 16,000 VND Tải xuống file đầy đủ (47 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nguồn Chiềng Đông Vị trí. Đỉnh dốc Chiềng Đông, cạnh đường 6, xã Chiềng Đông, huyện Yên Châu. j = 21o04’40"; l = 104o12’00". Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ hang đá vôi ven đường 6. Dân đắp thành vũng, rộng 3m, dài 50 m để lấy nước tưới ruộng, nên không đo được lưu lượng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 3Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam 41. Nguồn Chiềng ĐôngVị trí. Đỉnh dốc Chiềng Đông, cạnh đường 6, xã Chiềng Đông, huyện Yên Châu.j = 21o04’40; l = 104o12’00.Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ hang đá vôi ven đường 6. Dân đắp thành vũng,rộng 3m, dài 50 m để lấy nước tưới ruộng, nên không đo được lưu lượng.Lịch sử. Đoàn 54 đã đến khảo sát và đăng ký năm 1973.Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 17/4/73, được phân tích tại trường ĐHDKHN.Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H2S Vị: nhạtNhiệt độ: 32,5oC pH: 7,2Độ khoáng hoá: 683,97 mg/l ( tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/lHCO3- Na + + K + 240,39 3,94 24,0 1,044Cl- Ca2+ 4,96 0,14 119,20 5,948Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamSO42- Mg2+ 262,26 5,46 31,01 2,55NO 3 - Fe2+ 1,12 0,04F- Fe3+ 0,8 0,042 Cộng 508,64 9,582 Cộng 175,33 9,582Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci - magnesi, khoáng hóa thấp.Xếp loại. Nước ấm.Tình trạng sử dụng. Dân địa phương dùng tưới ruộng. 42. Nguồn Nà LềuVị trí. Bản Nà Lều, xã Chiềng Đông, huyện Yên Châu.j = 21o05’30; l = 104o14’20.Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ các khe nứt giữa các tảng đá vôi ở chân đồi. Lưulượng 1,5 l/s.Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamLịch sử. Được Đoàn 20B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ VạnYên năm 1967. Đoàn 54 và Chương trình Tây Bắc cũng đã đến nghiên cứu.Tính chất lý - hóa. Chỉ tiêu phân Mẫu 1 (15/1/67) Mẫu 2 (16/4/73) tích Liên đoàn BĐĐC Trường ĐHDK HNTính chất vật lý trong, vị nhạt trong, vị nhạt T = 33oCpH 7,0 7,0Cặn khô, mg/lĐộ khoáng hoá, 876,98 465,97mg/l Anion mg/l mge/l mg/l mge/lCác nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamHCO3- 416,14 6,82 212,24 3,478Cl- 21,27 0,6 6,74 0,19SO42- 207,84 4,33 128,8 2,68NO 3 - 0,10F- 0,4 0,02Br- 0,27 0,003 Cộng 645,16 11,75 348,45 6,371 Cation mg/l mge/l mg/l mge/lNa + + K + 92,23 4,01 13,38 0,581Ca2+ 115,9 5,795 84,17 4,2Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamMg2+ 23,39 1,925 18,85 1,55Fe2+ 1,12Fe3+ 0,3 Cộng 231,82 11,73 117,52 6,371Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - sulfat calci - natri, khoáng hoá thấp.Xếp loại. Nước ấm. 43. Nguồn Bản Vàn (Bản Vân)Vị trí. Xã Chim Vàng, huyện Bắc Yên.j = 21o15’30; l = 104o15’05.Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ bồi tích bên bờ một con suối nhánh của Sông Đà, ởđây có đá vôi. Lưu lượng 0,6 l/s, có bọt khí phun lên từng đợt.Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamLịch sử. Nguồn nước lần đầu tiên được nêu trong công trình của F. Blondel vàonăm 1928 [3]. Năm 1940 Autret đã lấy mẫu phân tích. Kết quả được công bố trongvăn liệu [2] với những hướng dẫn khá chi tiết về đường đi. ông cho rằng đây lànguồn nước có độ khoáng hoá lớn nhất trong số những nguồn nước sulfat calciđược biết cho tới thời điểm đó.Năm 1969, Đoàn 20 B đã đến khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ VạnYên. Về sau một số đơn vị khác cũng đến nghiên cứu.Tính chất lý - hóa.- Đặc tính lý - hóa của nguồn Bản Vàn được nêu trong công trình của Autret nhưsau (mẫu lấy ngày 6/12/40):Nhiệt độ = 46oC; pH=6,6; cặn khô = 2696 mg/l.Thành phần ion và các hợp chất chính ( mg/l) gồm : CO2 tự do và bán liên kết =105,6; CO2 liên kết=213,4; Cl = 4,4; NaCl=7,3; P2O5 = 0,5; SO3 = 1368; SiO3 =44; Al2O3 = 3,4; Fe2O3 = 0,6; CaO = 796; MgO = 175,2; Na2O = 43,1; Na = 32;K2O = 5,8.- Mẫu lấy ngày 25/3/74, được phân tích tại trường ĐHDK HN cho kết quả nhưsau:Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: thoảng mùi H2S Vị: lợNhiệt độ: 47oC pH: 7,55Độ khoáng hoá: 2875,86 mg/l ( tổng ion)Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam mg/l mge/l Cation mg/l mge/l AnionHCO3- Na + 335,66 5,328 209,85 9,124Cl- Ca2+ 10,64 0,299 489,98 24,499SO42- Mg2+ 1728,0 36,0 99,65 8,304F- Fe2+ 1,08Br- Fe3+ 1,0 Cộng 2076,38 41,927 Cộng 799,48 41,927Các hợp phần khác (mg/l): H4SiO4 = 72,0 (H2SiO3 = 58,54)Kiểu hoá học. Nước sulfat calci - natri, khoáng hóa vừa.Xếp loại. Nước khoáng silic, nóng vừ ...

Tài liệu được xem nhiều: