Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 7
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 161.80 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
TỈNH TUYÊN QUANG 91. Nguồn Pắc Ban Vị trí. Thị trấn Vĩnh Yên, huyện Nà Hang. j = 22o23’00"; l = 105o29’30". Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ hang đá vôi, lưu lượng 2 l/s. Lịch sử. Được Đoàn 20 A khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Bắc Cạn năm 1974. Tính chất lý - hóa. Mẫu nước lấy ngày 10/4/75 được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 7Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam TỈNH TUYÊN QUANG 91. Nguồn Pắc BanVị trí. Thị trấn Vĩnh Yên, huyện Nà Hang.j = 22o23’00; l = 105o29’30.Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ hang đá vôi, lưu lượng 2 l/s.Lịch sử. Được Đoàn 20 A khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ BắcCạn năm 1974.Tính chất lý - hóa. Mẫu nước lấy ngày 10/4/75 được phân tích tại Liên đoànBĐĐC.Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạtNhiệt độ: 30oC pH: 6Độ khoáng hoá: 356,31 mg/l (tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/lHCO3- Na + 261,47 4,285 7,63 0,332Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamCl- Ca2+ 7,056 0,199 69,04 3,445SO42- Mg2+ 2,0 0,042 9,102 0,749 Cộng 270,53 4,526 Cộng 85,78 4,526Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci, khoáng hoá rất thấp.Xếp loại. Nước ấm.. 92. Nguồn Bản RừngVị trí. Bản Rừng, huyện Sơn Dương. Nằm cách đường 28 (Tuyên Quang - ĐạoViện ) khoảng 1,5 km.j = 21o57’20; l = 105o30’10.Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ đá vôi bên bờ trái suối trên một đoạn dài 50 m caohơnLịch sử. Đoàn 54 đã khảo sát trong quá trình lập bản đồ NK miền Bắc năm 1973.Tính chất lý - hóa. Mẫu lấy ngày 15/12/73, được phân tích tại trường ĐHDK HN.Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamTính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạtNhiệt độ: 31oC pH: 7,56Độ khoáng hoá: 547,41 mg/l Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/lHCO3- Na2+ + K+ 270,92 4,44 56,8 2,47Cl- Ca2+ 7,09 0,20 73,95 3,69SO42- Mg2+ 123,92 2,58 10,09 0,83NO 3 - Fe2+ 3,5 0,12Br- Al3+ 1,08 0,11 Cộng 402,03 7,22 Cộng 145,38 7,22Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamCác hợp phần khác (mg/l): H2SiO3 = 20Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - sulfat calci - natri, khoáng hoá rất thấp.Xếp loại. Nước ấm. 93. Nguồn Bình CaVị trí. Xã Bình Ca, huyện Yên Sơn.j = 21o46’00; l = 105o18’30.Dạng xuất lộ. NK xuất lộ thành nhiều mạch dưới các đám ruộng trũng và trongcác giếng nước của dân. Có ít nhất là 6 mạch đã quan sát được phân bố trên mộtdiện tích 1 km2, trong đó quan trọng nhất là mạch số 1 được khai lộ thành giếngnước dân dùng khoét vào lớp phong hoá của đá phiến sericit dưới chân một đồithoải. Nước chứa nhiều bọt khí , nếu thử thấy tê lưỡi, phân tích CO2 tại chỗ đạt250-290 mg/l. NK cũng được phát hiện trong nhiều lỗ khoanLịch sử. Nguồn nước được đoàn 208 phát hiện năm 1974 trong khi lập bản đồ địachất tỷ lệ 1:50.000 tờ Sơn Dương - Vân Lãng. Sau đó Đoàn 54 và một số đơn vịđịa chất và y tế cũng đến khảo sát,Năm 1979-80 Đoàn 54 được giao nhiệm vụ tìm kiếm NK đưa vào khai thác phụcvụ yêu cầu chữa bệnh, đóng chai. Đoàn đã thi công 6 lỗ khoan với tổng chiều sâu581,8 m, bơm thí nghiệm 6 lỗ khoan, phân tích 800 mẫu nước. Có 4 lỗ khoan gậpNK, trong đó lỗ khoan 6 sâu 70m ở gần mạch lộ số 1 đạt kết quả tốt nhất.. nướcphun cao trên mặt đất 20 m với lưu lượng 8,26 l/s ,hàm lượng khí CO2 tự do: 2288Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nammg/l. ở 3 lỗ khoan khác mực mước đều dâng cao trên mặt đất từ 0,2 đến 0,7 m,hàm lượng CO2 từ 1689 đến 2220 mg/l, nhưng lưu lượng nhỏ hơn ( 0,62-3,25 l/s ).Trữ lượng mỏ được xét duỵêt là : cấp C1 = 864 m3/ng cấp C2 = 1166 m3/ng.Tính chất lý - hoá. Chỉ tiêu phân Mẫu 1 (10/7 /83) Mẫu 2 (20/5/90) Mẫu 3 tích LK2 (16/11/90) Trường ĐHDK HN LK6 Liên đoàn 2 ĐCTV Liên đoàn 2 ĐCTVTính chất vật lý trong, không mùi, trong, không trong, không vị nhạt mùi, vị nhạt mùi, vị nhạt T = 28oC T = 30,5oC T = 26oCpH 6,5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam - Mô tả các nguồn nước khoáng và nước nóng ở Việt Nam 7Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nam TỈNH TUYÊN QUANG 91. Nguồn Pắc BanVị trí. Thị trấn Vĩnh Yên, huyện Nà Hang.j = 22o23’00; l = 105o29’30.Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ hang đá vôi, lưu lượng 2 l/s.Lịch sử. Được Đoàn 20 A khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ BắcCạn năm 1974.Tính chất lý - hóa. Mẫu nước lấy ngày 10/4/75 được phân tích tại Liên đoànBĐĐC.Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạtNhiệt độ: 30oC pH: 6Độ khoáng hoá: 356,31 mg/l (tổng ion) Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/lHCO3- Na + 261,47 4,285 7,63 0,332Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamCl- Ca2+ 7,056 0,199 69,04 3,445SO42- Mg2+ 2,0 0,042 9,102 0,749 Cộng 270,53 4,526 Cộng 85,78 4,526Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci, khoáng hoá rất thấp.Xếp loại. Nước ấm.. 92. Nguồn Bản RừngVị trí. Bản Rừng, huyện Sơn Dương. Nằm cách đường 28 (Tuyên Quang - ĐạoViện ) khoảng 1,5 km.j = 21o57’20; l = 105o30’10.Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ đá vôi bên bờ trái suối trên một đoạn dài 50 m caohơnLịch sử. Đoàn 54 đã khảo sát trong quá trình lập bản đồ NK miền Bắc năm 1973.Tính chất lý - hóa. Mẫu lấy ngày 15/12/73, được phân tích tại trường ĐHDK HN.Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamTính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạtNhiệt độ: 31oC pH: 7,56Độ khoáng hoá: 547,41 mg/l Anion mg/l mge/l Cation mg/l mge/lHCO3- Na2+ + K+ 270,92 4,44 56,8 2,47Cl- Ca2+ 7,09 0,20 73,95 3,69SO42- Mg2+ 123,92 2,58 10,09 0,83NO 3 - Fe2+ 3,5 0,12Br- Al3+ 1,08 0,11 Cộng 402,03 7,22 Cộng 145,38 7,22Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt NamCác hợp phần khác (mg/l): H2SiO3 = 20Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - sulfat calci - natri, khoáng hoá rất thấp.Xếp loại. Nước ấm. 93. Nguồn Bình CaVị trí. Xã Bình Ca, huyện Yên Sơn.j = 21o46’00; l = 105o18’30.Dạng xuất lộ. NK xuất lộ thành nhiều mạch dưới các đám ruộng trũng và trongcác giếng nước của dân. Có ít nhất là 6 mạch đã quan sát được phân bố trên mộtdiện tích 1 km2, trong đó quan trọng nhất là mạch số 1 được khai lộ thành giếngnước dân dùng khoét vào lớp phong hoá của đá phiến sericit dưới chân một đồithoải. Nước chứa nhiều bọt khí , nếu thử thấy tê lưỡi, phân tích CO2 tại chỗ đạt250-290 mg/l. NK cũng được phát hiện trong nhiều lỗ khoanLịch sử. Nguồn nước được đoàn 208 phát hiện năm 1974 trong khi lập bản đồ địachất tỷ lệ 1:50.000 tờ Sơn Dương - Vân Lãng. Sau đó Đoàn 54 và một số đơn vịđịa chất và y tế cũng đến khảo sát,Năm 1979-80 Đoàn 54 được giao nhiệm vụ tìm kiếm NK đưa vào khai thác phụcvụ yêu cầu chữa bệnh, đóng chai. Đoàn đã thi công 6 lỗ khoan với tổng chiều sâu581,8 m, bơm thí nghiệm 6 lỗ khoan, phân tích 800 mẫu nước. Có 4 lỗ khoan gậpNK, trong đó lỗ khoan 6 sâu 70m ở gần mạch lộ số 1 đạt kết quả tốt nhất.. nướcphun cao trên mặt đất 20 m với lưu lượng 8,26 l/s ,hàm lượng khí CO2 tự do: 2288Các nguồn nước khoáng & nước nóng Việt Nammg/l. ở 3 lỗ khoan khác mực mước đều dâng cao trên mặt đất từ 0,2 đến 0,7 m,hàm lượng CO2 từ 1689 đến 2220 mg/l, nhưng lưu lượng nhỏ hơn ( 0,62-3,25 l/s ).Trữ lượng mỏ được xét duỵêt là : cấp C1 = 864 m3/ng cấp C2 = 1166 m3/ng.Tính chất lý - hoá. Chỉ tiêu phân Mẫu 1 (10/7 /83) Mẫu 2 (20/5/90) Mẫu 3 tích LK2 (16/11/90) Trường ĐHDK HN LK6 Liên đoàn 2 ĐCTV Liên đoàn 2 ĐCTVTính chất vật lý trong, không mùi, trong, không trong, không vị nhạt mùi, vị nhạt mùi, vị nhạt T = 28oC T = 30,5oC T = 26oCpH 6,5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
địa chất học tiêu chuẩn nước nghiên cứu nguồn nước nguồn nước khoáng nguồn nước nóng nước khoáng Việt NamTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Địa chất đại cương: Phần 1 - TS. Nguyễn Thám
86 trang 158 0 0 -
Kỹ thuật bờ biển - Cát địa chất part 1
12 trang 142 0 0 -
ĐIA CHÂT CẤU TẠO VÀ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
16 trang 35 0 0 -
Bài giảng ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH - Chương 3
17 trang 32 0 0 -
Giáo trình Địa chất cơ sở: Phần 2 - Tống Duy Thanh (chủ biên)
274 trang 30 0 0 -
HPLC for Food Analysis phần 10
17 trang 29 0 0 -
27 trang 28 0 0
-
Giáo trình Địa chất cơ sở (Nghề: Khoan khai thác dầu khí - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
93 trang 27 0 0 -
93 trang 26 0 0
-
14 trang 26 0 0