Thông tin tài liệu:
Nhóm thuốc lợi tiểu gây mất kali + Nhóm thuốc ức chế cacbonic anhydrase + Lợi tiểu thiazid + Lợi tiểu quai ( furosemid ) 2. Nhóm thuốc lợi tiểu giữ kali: + Nhóm thuốc kháng aldosterol + Nhóm triamteren + Nhóm amilorid 3.Nhóm thuốc kết hợp: Để khắc phục nhược điểm của thuốc lợi tiểu gây giảm kali máu người ta phối hợp 2 loại thuốc lợi tiểu mất kali và không mất kali: + Moduretic: amilorid+ thiazid + Cycloteriam: triamteren + thiazid 1.Nhóm ức chế men CA Trong TB ống thận ở ống lượn gần, men CA có...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các nhóm thuốc lợi niệuĐồng Minh Hùng 0975871956 Các nhóm thuốc lợi niệu * CĐ: - thuốc hiện ít đc dùng trong điều trị do tác dụng lợi niệu kém và hiện tại có nhiều thuốc có tác dụng lợi niêu mạnh hơn1. Nhóm thuốc lợi tiểu gây mất kali - Bệnh tăng nhãn áp mạn tính+ Nhóm thuốc ức chế cacbonic anhydrase - Chứng động kinh(động kinh cơn nhỏ, động kinh sau chấn+ Lợi tiểu thiazid thương) vì ức ché CA nên làm giảm số lượng dịch não tủy+ Lợi tiểu quai ( furosemid ) * CCĐ:2. Nhóm thuốc lợi tiểu giữ kali: - Suy thận, nhiễm acid tăng clo do thận+ Nhóm thuốc kháng aldosterol - Xơ gan: thuốc gây toan máu, dễ làm xuất hiện hôn mê gan+ Nhóm triamteren - Bệnh tâm phế mạn hoặc các bệnh phổi mạn, suy hô hấp có+ Nhóm amilorid tăng CO2 máu vìthuốc làm giảm tái hấp thu HCO3- là chất3.Nhóm thuốc kết hợp: Để khắc phục nhược điểm của thuốc cần để trung hòa trạng thái thừa CO2 trong tổ chức gây nhiễmlợi tiểu gây giảm kali máu người ta phối hợp 2 loại thuốc lợi toan máu. Đây là quan điểm được viết trong dược lý học đạitiểu mất kali và không mất kali: cương, tuy nhiên rất nhiều tài liệu lại cho rằng sử dụng+ Moduretic: amilorid+ thiazid acetazolamid trong các bệnh phổi mạn tính với quan điểm+ Cycloteriam: triamteren + thiazid + acetazolamid ức chế phản ứng H2O + CO2 à H2CO3 nên làm tăng cao CO2, kích thích trung tâm hô hấp, đồng thời kết1.Nhóm ức chế men CA hợp với các thuốc làm thông thoáng đương hô hấp sẽ có lợiTrong TB ống thận ở ống lượn gần, men CA có tác dụng tạo cho BNra H+ * Lưu ý: ưc chế CA làm giảm tái hấp thu HCO3 nhưng tác CA dụng lợi tiểu bị giảm đi bởi tái hấp thu Na ở ống lượn xa tăng, vì tăng dòng nước tiểu tới đoạn này, do đó khả năng lợi tiểu H2O + CO2 H2CO3 H+ + HCO3- của acetazolamid là rất yếu.H sẽ giải phóng vào lòng ống thận và Na+ đc tái hấp thu. + * Biệt dược:Thuốc gây tăng thải Na+ , HCO3-, K+ à giảm Kali máu và - Acetazolamid dạng viên hàm lượng 0,25g, dạng ống tiêmtoan máu 5ml chứa 0,25g natri acetazolamid tiêm bắp hoặc tiêm tĩnhNgoài ra CA cũng có mặt trong một số cấu tạo của mắt, và mạch 5-10mg/kg cách 6giờ/lầnTKTW, dưới tác dụng của thuốc ƯC men CA làm giảm tiết - Funorit(Diamox) dạng viên hàm lượng 0,25g. Uống 2-thủy dịch và dịch não tủy trên TKTW 4viên/ngày trong 3-5 ngày nếu điều trị kéo dài thuốc mất tác* Hấp thu và thải trừ: tác dụng tối đa sau uống 4h tác dụng dụng vì toan hóakéo dài 8h -37- -38-Đồng Minh Hùng 09758719562. Nhóm thiazid ( sulfonamid ) lớn dịch tới ống lượn xa vượt khả năng tái hấp thu natri và* Vị trí tác dụng nước ở ống lượn xa- Thuốc làm giảm tái hấp thu Na, và làm tăng thải trừ K * Hấp thu và thải trừ:-Thuốc làm giảm sức cản ngoại vi mà không làm ảnh hưởng Tác dụng sau 30 phút, tác dụng tối đa sau 1-2h, kéo dài 4-6h.đến cung lượng tim, không ảnh hưởng xấu lên nồng độ lipid Đường tiêm tĩnh mạch tác dụng sau vài phút, kéo dài 2h.huyết tương, làm giảm chiều dày thành thất trái ở bệnh Thuốc được ống lượn gần bài tiết do các ch ...