Các phương pháp đo độ bão hòa oxy của hemoglobin trong máu
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 199.40 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu Các phương pháp đo độ bão hòa oxy của hemoglobin trong máu trình bày về các loại hemoglobin, các chỉ số để diễn tả độ bão hòa oxy trong máu, các phương pháp đo độ bão hòa oxy trong máu (Oximetry), các ứng dụng lâm sàng của puse oximetry. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các phương pháp đo độ bão hòa oxy của hemoglobin trong máu CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ BÃO HÒA OXY CỦA HEMOGLOBIN TRONG MÁU 1. CÁC LOẠI HEMOGLOBIN Bình thường, 97% oxy trong máu được chuyên chở dưới dạng kết hợp vớihemoglobin, do đó đánh giá độ bão hòa oxy của hemoglobin trong máu là việc quantrọng. Trong máu động mạch bình thường , chúng ta có các loại hemoglobin với nồng độnhư sau: Oxyhemoglobin (HbO2) dạng hemoglobin gắn với oxy, chiếm 95%. Desoxyhemoglobin (RHb), dạng hemoglobin đã giao oxy cho mô, chiếm 3%. Đây là hai dạng hemoglobin hoạt động có khả năng gắn và nhả oxy. Ngoài ra còncó: Carboxyhemoglobin (COHb), là dạng hemoglobin kết hợp với carbonmonoxide,chiếm 1,6%, dù ở người bình thường. Methemoglobin (MetHb), là dạng hemoglobin với nguyên tử sắt trong hème đãbị oxyt hóa thành Fe3+, chiếm 0,3%, dù ở người bình thường. Sulfhemoglobin (SulfHb) là dạng hemoglobin kết hợp với sulfur, bình thườngchiếm 0 – 0,1%. Ba dạng của hemoglobin, không chuyên chở được oxy nên gọi làdyshemoglobin 2. CÁC CHỈ SỐ ĐỂ DIỄN TẢ ĐỘ BÃO HÒA OXY TRONG MÁU Có hai chỉ số 2.1 Độ bão hòa oxy theo chức năng (Saturation fonctionnelle) viết tắt là SO2, hayO2,St (fonct), được tính theo công thức: cO2 Hb SO2 = 100 c : nồng độ cO2 Hb cRHb Tức là chỉ xét đến hai dạng Hb có khả năng chuyên chở oxy: O2Hb và RHb. Trị số bình thường là 97 ± 2% 2.2 Độ bão hòa oxy theo tỷ lệ (Saturation fractionnelle – O2 St (fract)) hayfraction of oxygened hemoglobin, viết tắt là FO2Hb, được tính theo công thức: cO2 Hb FO2Hb = cRHb cO2 Hb cMetHb cCOHb cSulfHb Tức là xét đến tỉ số giữa hemoglobin bão hòa oxy với tất cả các dạnghemoglobin. Trị số bình thường là 0,96 0,02 Do đó, khi có các tình trạng gây tăng dyshemoglobin, FO2Hb sẽ phản ánh độ bãohòa oxy trong máu chính xác hơn SO2. Mối tương quan giữa FO2Hb và SO2 là: FO2Hb = SO2 (1 – COHb – MetHb – SulfHb) 1 Các chữ nhỏ được thêm vào sau S và F để diễn tả phương pháp đo hay loại máu (a: máu động mạch , v : máu tĩnh mạch trộn, pa: máu động mạch phổi) Ví dụ : SpO2: độ bão hòa oxy theo chức năng trong máu động mạch đo theo nhịpmạch. SaO2 : độ bão hòa oxy theo chức năng trong máu động mạch. 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ BÃO HÒA OXY TRONG MÁU (Oximetry) 3.1 Oximetry là một từ chung dành cho các phương pháp đo độ bão hòa củahemoglobin đối với oxy. Hiện nay, phương pháp chuẩn vàng (gold standard) của oximetry là CO-Oximetry . Máy đặt trong phòng thí nghiệm, đo trên từng mẫu máu riêng lẻ, là mộtquang phổ kế đo được nhiều độ dài sóng (multiwavelength spectrophotometer). Nhờvậy, máy đo được tất cả các loại hemglobin: O2Hb, RHb, MetHb, COHb, và SulfHb.Từ đó tính ra độ bão hòa oxy theo chức năng (SO2Hb) và theo tỉ lệ (FO2Hb). Để đo độ bão hòa oxy trong máu động mạch liên tục, tại giường bệnh nhân, thìngày nay có pulse oximeter thay thế cho ear oximeter, đo được độ bão hòa oxy theomạch (SpO2). Máy chỉ đo được hai độ dài sóng nên không đo được cácdyshemoglobin. Còn phương pháp đo độ bão hòa oxy trong máu động mạch phổi (SpaO2 hoặcS v O2) một cách liên tục nhờ fiberoptic oxymetry thì chưa thực hiện được tại nước ta. Tóm lại, ta có bảng tóm tắt các chỉ số đo được và đặc tính của các phương phápoximetry như sau: (bảng 1) 2 Bảng 1: Các phương pháp oximetry Phương Nguyên tắc Đặc điểm Các chỉ số đo được Giá trị bình thường phápCo- + Là phương pháp HbO2 + SaO2 = độ bão hòa Multiwave- SaO2 100oximetry chuẩn vàng oxy trong máu động length HbO2 RHb + Không đo liên mạch = 97 2% spectro tục + FO2Hb = độ bão photometer HbO2 + Xâm phạm cơ FO2 Hb hòa oxy theo tỉ lệ, Quang phổ HbO2 RHb Dyshemoglobins thể trong máu động kế nhiều + Bắt buộc dùng mạch = 0,96 0,02 bước sóng khi có HbO2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các phương pháp đo độ bão hòa oxy của hemoglobin trong máu CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ BÃO HÒA OXY CỦA HEMOGLOBIN TRONG MÁU 1. CÁC LOẠI HEMOGLOBIN Bình thường, 97% oxy trong máu được chuyên chở dưới dạng kết hợp vớihemoglobin, do đó đánh giá độ bão hòa oxy của hemoglobin trong máu là việc quantrọng. Trong máu động mạch bình thường , chúng ta có các loại hemoglobin với nồng độnhư sau: Oxyhemoglobin (HbO2) dạng hemoglobin gắn với oxy, chiếm 95%. Desoxyhemoglobin (RHb), dạng hemoglobin đã giao oxy cho mô, chiếm 3%. Đây là hai dạng hemoglobin hoạt động có khả năng gắn và nhả oxy. Ngoài ra còncó: Carboxyhemoglobin (COHb), là dạng hemoglobin kết hợp với carbonmonoxide,chiếm 1,6%, dù ở người bình thường. Methemoglobin (MetHb), là dạng hemoglobin với nguyên tử sắt trong hème đãbị oxyt hóa thành Fe3+, chiếm 0,3%, dù ở người bình thường. Sulfhemoglobin (SulfHb) là dạng hemoglobin kết hợp với sulfur, bình thườngchiếm 0 – 0,1%. Ba dạng của hemoglobin, không chuyên chở được oxy nên gọi làdyshemoglobin 2. CÁC CHỈ SỐ ĐỂ DIỄN TẢ ĐỘ BÃO HÒA OXY TRONG MÁU Có hai chỉ số 2.1 Độ bão hòa oxy theo chức năng (Saturation fonctionnelle) viết tắt là SO2, hayO2,St (fonct), được tính theo công thức: cO2 Hb SO2 = 100 c : nồng độ cO2 Hb cRHb Tức là chỉ xét đến hai dạng Hb có khả năng chuyên chở oxy: O2Hb và RHb. Trị số bình thường là 97 ± 2% 2.2 Độ bão hòa oxy theo tỷ lệ (Saturation fractionnelle – O2 St (fract)) hayfraction of oxygened hemoglobin, viết tắt là FO2Hb, được tính theo công thức: cO2 Hb FO2Hb = cRHb cO2 Hb cMetHb cCOHb cSulfHb Tức là xét đến tỉ số giữa hemoglobin bão hòa oxy với tất cả các dạnghemoglobin. Trị số bình thường là 0,96 0,02 Do đó, khi có các tình trạng gây tăng dyshemoglobin, FO2Hb sẽ phản ánh độ bãohòa oxy trong máu chính xác hơn SO2. Mối tương quan giữa FO2Hb và SO2 là: FO2Hb = SO2 (1 – COHb – MetHb – SulfHb) 1 Các chữ nhỏ được thêm vào sau S và F để diễn tả phương pháp đo hay loại máu (a: máu động mạch , v : máu tĩnh mạch trộn, pa: máu động mạch phổi) Ví dụ : SpO2: độ bão hòa oxy theo chức năng trong máu động mạch đo theo nhịpmạch. SaO2 : độ bão hòa oxy theo chức năng trong máu động mạch. 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ BÃO HÒA OXY TRONG MÁU (Oximetry) 3.1 Oximetry là một từ chung dành cho các phương pháp đo độ bão hòa củahemoglobin đối với oxy. Hiện nay, phương pháp chuẩn vàng (gold standard) của oximetry là CO-Oximetry . Máy đặt trong phòng thí nghiệm, đo trên từng mẫu máu riêng lẻ, là mộtquang phổ kế đo được nhiều độ dài sóng (multiwavelength spectrophotometer). Nhờvậy, máy đo được tất cả các loại hemglobin: O2Hb, RHb, MetHb, COHb, và SulfHb.Từ đó tính ra độ bão hòa oxy theo chức năng (SO2Hb) và theo tỉ lệ (FO2Hb). Để đo độ bão hòa oxy trong máu động mạch liên tục, tại giường bệnh nhân, thìngày nay có pulse oximeter thay thế cho ear oximeter, đo được độ bão hòa oxy theomạch (SpO2). Máy chỉ đo được hai độ dài sóng nên không đo được cácdyshemoglobin. Còn phương pháp đo độ bão hòa oxy trong máu động mạch phổi (SpaO2 hoặcS v O2) một cách liên tục nhờ fiberoptic oxymetry thì chưa thực hiện được tại nước ta. Tóm lại, ta có bảng tóm tắt các chỉ số đo được và đặc tính của các phương phápoximetry như sau: (bảng 1) 2 Bảng 1: Các phương pháp oximetry Phương Nguyên tắc Đặc điểm Các chỉ số đo được Giá trị bình thường phápCo- + Là phương pháp HbO2 + SaO2 = độ bão hòa Multiwave- SaO2 100oximetry chuẩn vàng oxy trong máu động length HbO2 RHb + Không đo liên mạch = 97 2% spectro tục + FO2Hb = độ bão photometer HbO2 + Xâm phạm cơ FO2 Hb hòa oxy theo tỉ lệ, Quang phổ HbO2 RHb Dyshemoglobins thể trong máu động kế nhiều + Bắt buộc dùng mạch = 0,96 0,02 bước sóng khi có HbO2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sinh lý máu Đo độ bão hòa oxy Hemoglobin trong máu Các loại hemoglobin Dộ bão hòa oxy trong máu Phương pháp đo độ bão hòa oxyGợi ý tài liệu liên quan:
-
140 trang 60 0 0
-
Bài giảng Sinh lý động vật thủy sản
95 trang 55 0 0 -
Tài liệu tham khảo Giải phẫu sinh lý (Dùng cho đào tạo trình độ cao đẳng)
166 trang 33 0 0 -
80 trang 24 0 0
-
97 trang 23 0 0
-
Bài giảng Sinh lý học - Bài 7: Sinh lý máu
37 trang 23 0 0 -
Sinh lý học đại cương (Tập 1): Phần 1
275 trang 21 0 0 -
71 trang 20 0 0
-
sinh lý học động vật và người (tập 1): phần 1
162 trang 19 0 0 -
Trắc nghiệm môn Sinh lý: Sinh lý máu
23 trang 18 0 0