Danh mục

Các phương pháp phẫu thuật nội soi mũi xoang trong điều trị viêm mũi xoang mạn có pôlýp

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 358.52 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong đề tài này được thực hiện nhằm nghiên cứu hiệu quả của phẫu thuật nội soi mũi xoang chức năng và phẫu thuật nội soi triệt để trong điều trị viêm mũi xoang mạn có pôlýp mũi. Trong nghiên cứu này có 62 trường hợp viêm xoang mạn có pôlýp mũi được phẫu thuật trong thời gian 01 năm từ 9/2004 đến 9/2005.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các phương pháp phẫu thuật nội soi mũi xoang trong điều trị viêm mũi xoang mạn có pôlýpY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014Nghiên cứu Y họcCÁC PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI XOANGTRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG MẠN CÓ PÔLÝPNguyễn Ngọc Minh*TÓM TẮTMục đích: Nghiên cứu hiệu quả của phẫu thuật nội soi mũi xoang chức năng và phẫu thuật nội soi triệt đểtrong điều trị viêm mũi xoang mạn có pôlýp mũi.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Trong nghiên cứu này có 62 trường hợp viêm xoang mạn cópôlýp mũi được phẫu thuật trong thời gian 01 năm từ9/2004 đến 9/2005.Kết quả: Trong 62 trường hợp viêm mũi xoang mạn có 46 ca mổ bằng phẫu thuật nội soi mũi xoang chứcnăng và 13 ca mũi được phẫu thuật nội soi mũi xoang triệt để không trường hợp nào tái phát pôlýp mũi sau 1năm theo dõi.Kết luận: Tùy mức độ nặng của viêm mũi xoang mạn có pôlýp mũi, chỉ định loại phẫu thuật chính xác sẽmang lại hiệu quả tốt và lâu dài.Từ khóa: viêm mũi xoang pôlýp mũi mạn có pôlýp mũi, phẫu thuật nội soi mũi xoang chức năng, phẫuthuật nội soi mũi xoang triệt để.ABSTRACTFUNCTIONAL AND RADICAL ENDOSCOPIC SINUS SURGERY IN CHRONIC RHINOSINUSITISWITH NASAL POLYPSNguyen Ngoc Minh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 1 - 2014: 49 - 52Aim: To study the efficiency of functional and radical endoscopic sinus surgery in chronic rhinosinusitis withnasal polypsMaterials and methods: In study, 62 cases of chronic rhinosinusitis with polyps were operated from 9/2004to 9/2005.Result: No polyp is recurring in 46 cases of functional endoscopic sinus surgery and 13 cases of radicalendoscopic sinus surgery after 01 year follow-up.Conclusion: According to polyp staging of chronic rhinosinusitis, surgical techniques are prescribed for thebest results.Keywords: chronic rhinosinusitis with nasal polyps, functional endoscopic sinus surgery (FESS), radicalendoscopic sinus surgery (RESS).Tuy nhiên, do pôlýp mũi có nhiều giai đoạnNHẬP ĐỀnặng nhẹ được phân thành 0-4 độ theo phân loạiViêm mũi xoang mạn tính nói chung đã làcủa Đai học Munich, Đức. Từ đó sẽ có những chỉmột thể bệnh rất khó trị dứt điểm, viêm mũiđịnh kỹ thuật mổ khác nhau.xoang mạn tính có pôlýp mũi lại càng phức tạpMục tiêu nghiên cứuvà khó giải quyết hơn nữa(4,6,14). Ngày nayNghiên cứu hiệu quả của phẫu thuật nộiVMXM có pôlýp mũi thường được điều trị hiệu(1,2,3,5,7,10)soi mũi xoang chức năng và phẫu thuật nội soiquả với phẫu thuật nội soi mũi xoang.* Bộ môn TMH, ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch Tp. HCMTác giả liên lạc: BS. Nguyễn Ngọc MinhĐT: 0903786684Chuyên Đề Tai Mũi HọngEmail: doctorminh@vnn.vn49Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014Nghiên cứu Y họctriệt để trong điều trị viêm mũi xoang mạn cópôlýp mũi.ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUTrong nghiên cứu này có 62 trường hợpviêm xoang mạn có pôlýp mũi được phẫu thuậttrong thời gian 01 năm từ9/2004 đến 9/2005 tạikhoa TMH BHốc mũi bên phảiHốc mũi bên tráiHình 1: Nội soi mũi trước khi mổ: Pôlýp mũi hai bênđộ IV.Bệnh viện Đại học Y Dược cơ sở 1 (215 HồngBàng Quận 5, TP Hồ Chí Minh) và Bệnh viện AnBình (146 đường An Bình, phường 7, Quận 5, TPHồ Chí Minh).Bảng 2: Các loại phẫu thuật nội soi đã được tiếnhành.Phẫu thuậtSố caTỉ lệ %KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUFESS4979RESS1321Tổng số62100Bảng 1: Phân độ pôlýp của 62 ca VMXMT có pôlýpmũi.PolýpSố bênTỉ lệ %Độ I4840,3Độ II2016,8Độ III1613,5Độ IV3529,4Tổng số119100Nhận xét: Số ca VMXMT có pôlýp ở độ I vàIV nhiều hơn hai độ II và III. Một số ca pôlýp chỉcó một bên cho nên tổng số bên là 119.abHình 2: Hình chụp CT scan xoang trước mổ (hìnha,b)ostiumHình 3: Hình chụp CT scan xoang sau mổ phẫu thuật nội soi xoang chức năng (FESS)abcdHình 4: Hình chụp CT scan xoang trước mổ (hình a,b,c,d)50Chuyên Đề Tai Mũi HọngY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014ABNghiên cứu Y họcCDHình 5: Hình chụp CT scan xoang của PTNSXTĐ (RESS) sau mổ 2 năm (hình a: CT scan sau mổ PTNSXTĐ;Hình b: CT scan sau mổ PTNSXTĐ, Hình c: CT scan sau mổ PTNSXTĐ; Hình d: CT scan sau mổ PTNSXTĐ).Bảng 3: Lượng máu mất trong khi mổ của 13 ca phẫuthuật nội soi triệt để.Đơn vịmlSố ca400 Tổng số013Nhận xét: phần lớn các ca mổ mất máukhoảng 100 tới 200 ml, một ca mất máu khoảng400 ml.Bảng 4: Thời gian cuộc mổ của 13 ca phẫu thuật nộisoi triệt để.Đơn vịphútSố ca120 Tổng số013Nhận xét: phần lớn các ca mổ kéo dài từ mộtgiờ đến một giờ rưỡi. 02 ca kéo dài gần 02 giờ dopôlýp nhiều và chảy máu trong khi mổ.30,8% tái phát triệu chứng nhức đầu, nghẹtmũi, chảy mũi và không ca nào tái phát pôlýpmũi sau một năm.Bảng 5: Kết quả điều trị của phẫu thuật nội soi triệtđể sau 1 năm.Kết quảSố caTỉ lệ %Rất tốt9Tốt469,2Xấu030,8Tổng số130100Bảng 6: Biến chứng sau mổ một năm của 13 ca phẫuthuật nội soi triệt để.Tổn thươngDây dínhTắc lỗ thông xoang hàmMổ lạiHội chứng h ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: