CÁC PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG AO NUÔI THỦY SẢN
Số trang: 13
Loại file: doc
Dung lượng: 153.00 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
I. LẤY VÀ BẢO QUẢN MẪU NƯỚC1.1Nguyên tắcCác nguyên tắc chủ yếu cần được đảm bảo khi lấy mẫu nước là:Mẫu nước lấy phải đại diện được cho toàn bộ nước ở địa điểm nghiên cứu.Thể tích của mẫu nước cần phải đủ để phân tích các thành phần cần thiết bằng các phương pháp đã được lựa chọn trước.Việc lấy và bảo quản, vận chuyển mẫu cần đựơc thực hiện như thế nào để không làm thay đổi hàm lượng của các cấu tử cần xác định hoặc các tính chất của nước. 1.2Chọn chỗ để lấy mẫu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG AO NUÔI THỦY SẢN CÁC PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG AO NUÔI THỦY SẢN Nguyễn Đình TrungI. LẤY VÀ BẢO QUẢN MẪU NƯỚC Nguyên tắc1.1Các nguyên tắc chủ yếu cần được đảm bảo khi lấy mẫu nước là: − Mẫu nước lấy phải đại diện được cho toàn bộ nước ở địa điểm nghiên cứu. − Thể tích của mẫu nước cần phải đủ để phân tích các thành phần c ần thi ết bằng các phương pháp đã được lựa chọn trước. − Việc lấy và bảo quản, vận chuyển mẫu cần đựơc thực hiện như th ế nào đ ể không làm thay đổi hàm lượng của các cấu tử cần xác định hoặc các tính chất của nước. Chọn chỗ để lấy mẫu1.2 Chỗ lấy mẫu nước cần được lựa chọn phù hợp với m ục đích c ủa vi ệc phân tích n ước.Ngoài ra cần phải chú ý đến tất cả những yếu tố có th ể gây ảnh h ưởng đ ến thành ph ần c ủamẫu. Các loại mẫu1.3 Có hai loại mẫu chính: a. Mẫu đơn giản: Là mẫu được lấy một lần ở một địa điểm và thời gian nhất định. b. Mẫu trộn: Được nhận bằng cách trộn những mẫu đơn giản được lấy đồng th ời ở nh ững ch ỗ khácnhau ở những thời điểm xác định. Không nên dùng mẫu trộn để xác định hàm lượng của những chỉ tiêu của n ước d ễ b ị thayđổi như pH, các khí hòa tan. Dụng cụ và cách lấy mẫu1.4 Mẫu nước thường được thu bằng dụng cụ chuyên dụng gọi là batomet ho ặc có th ể l ấymẫu nước thẳng vào các bình đựng. Bảo quản mẫu1.5 Quy định về bảo quản mẫu nước cho các mục đích phân tích khác nhau đ ược nêu trongBảng 1. Bảo quản mẫu nước là nhằm để giữ gìn các yếu tố, đồng th ời duy trì tính ch ất và tínhtrạng mẫu nước trong một khoảng thời gian ngắn trước khi đem phân tích. Bảng 1: Dụng cụ chứa mẫu, và điều kiện bảo quản mẫu nước Điều kiện Thời gian bảo Chai đựng TT Phân tích quản tối đa bảo quản Lạnh 4o C 4 giờ 1 TSS PE 6 giờ 2 pH PE Không Độ kiềm Lạnh 4o C 24 giờ 3 PE Cố định tại chỗ 6 giờ 4 Oxy hòa tan (DO) TT (Winkler) Lạnh 4o C 4 giờ 5 BOD PE 1 Lạnh 4o C 24 giờ 6 COD PE Lạnh 4o C 2mL 24 giờ 7 NH 3 PE H2SO4 đặc/L mẫu Lạnh 4o C 24 giờ NO3- 8 PE Lạnh 4o C 24 giờ PO43- 9 TT Ghi chú: PE: Chai polyethylen TT: Chai thuỷ tinh PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG MỘT SỐ THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNGI. NƯỚC2..1. Chất rắn (Solids) Các chất rắn là một phần của mẫu nước không bị mất đi do quá trình bay h ơi. Chất r ắntrong nước bao gồm các dạng lơ lửng và dạng hoà tan. Chất rắn tổng cộng (Total Solids –TS): là lượng chất còn lại trong c ốc sau khi làm bay h ơinước trong mẫu và làm khô trong tủ sấy ở nhi ệt độ xác định. Ch ất rắn t ổng c ộng bao g ồm t ổnghàm lượng các chất rắn lơ lửng (Total Suspended Solids) là phần tổng chất rắn còn lại trên gi ấylọc và hàm lượng chất rắn hoà tan (Total Dissolved Solids ) là ph ần ch ất r ắn hòa tan đi qua gi ấylọc. Mẫu đã khuấy trộn đều được làm bay hơi trong c ốc đã cân và làm khô đ ến kh ối l ượngkhông đổi trong tủ sấy ở nhiệt độ 103 -105o C. Độ tăng khối lượng cốc chính là khối lượng chấtrắn tổng cộng. Tổng chất rắn hoà tan = chất rắn tổng cộng – tổng chất rắn lơ lửng2..2. TDS (Total Dissolved Solids) L tổng lượng vật chất hữu cơ và vô cơ hòa tan trong nước (có kích thước nhỏ hơn 1nm =10 –9m). Phương pháp xác định: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG AO NUÔI THỦY SẢN CÁC PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG AO NUÔI THỦY SẢN Nguyễn Đình TrungI. LẤY VÀ BẢO QUẢN MẪU NƯỚC Nguyên tắc1.1Các nguyên tắc chủ yếu cần được đảm bảo khi lấy mẫu nước là: − Mẫu nước lấy phải đại diện được cho toàn bộ nước ở địa điểm nghiên cứu. − Thể tích của mẫu nước cần phải đủ để phân tích các thành phần c ần thi ết bằng các phương pháp đã được lựa chọn trước. − Việc lấy và bảo quản, vận chuyển mẫu cần đựơc thực hiện như th ế nào đ ể không làm thay đổi hàm lượng của các cấu tử cần xác định hoặc các tính chất của nước. Chọn chỗ để lấy mẫu1.2 Chỗ lấy mẫu nước cần được lựa chọn phù hợp với m ục đích c ủa vi ệc phân tích n ước.Ngoài ra cần phải chú ý đến tất cả những yếu tố có th ể gây ảnh h ưởng đ ến thành ph ần c ủamẫu. Các loại mẫu1.3 Có hai loại mẫu chính: a. Mẫu đơn giản: Là mẫu được lấy một lần ở một địa điểm và thời gian nhất định. b. Mẫu trộn: Được nhận bằng cách trộn những mẫu đơn giản được lấy đồng th ời ở nh ững ch ỗ khácnhau ở những thời điểm xác định. Không nên dùng mẫu trộn để xác định hàm lượng của những chỉ tiêu của n ước d ễ b ị thayđổi như pH, các khí hòa tan. Dụng cụ và cách lấy mẫu1.4 Mẫu nước thường được thu bằng dụng cụ chuyên dụng gọi là batomet ho ặc có th ể l ấymẫu nước thẳng vào các bình đựng. Bảo quản mẫu1.5 Quy định về bảo quản mẫu nước cho các mục đích phân tích khác nhau đ ược nêu trongBảng 1. Bảo quản mẫu nước là nhằm để giữ gìn các yếu tố, đồng th ời duy trì tính ch ất và tínhtrạng mẫu nước trong một khoảng thời gian ngắn trước khi đem phân tích. Bảng 1: Dụng cụ chứa mẫu, và điều kiện bảo quản mẫu nước Điều kiện Thời gian bảo Chai đựng TT Phân tích quản tối đa bảo quản Lạnh 4o C 4 giờ 1 TSS PE 6 giờ 2 pH PE Không Độ kiềm Lạnh 4o C 24 giờ 3 PE Cố định tại chỗ 6 giờ 4 Oxy hòa tan (DO) TT (Winkler) Lạnh 4o C 4 giờ 5 BOD PE 1 Lạnh 4o C 24 giờ 6 COD PE Lạnh 4o C 2mL 24 giờ 7 NH 3 PE H2SO4 đặc/L mẫu Lạnh 4o C 24 giờ NO3- 8 PE Lạnh 4o C 24 giờ PO43- 9 TT Ghi chú: PE: Chai polyethylen TT: Chai thuỷ tinh PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG MỘT SỐ THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNGI. NƯỚC2..1. Chất rắn (Solids) Các chất rắn là một phần của mẫu nước không bị mất đi do quá trình bay h ơi. Chất r ắntrong nước bao gồm các dạng lơ lửng và dạng hoà tan. Chất rắn tổng cộng (Total Solids –TS): là lượng chất còn lại trong c ốc sau khi làm bay h ơinước trong mẫu và làm khô trong tủ sấy ở nhi ệt độ xác định. Ch ất rắn t ổng c ộng bao g ồm t ổnghàm lượng các chất rắn lơ lửng (Total Suspended Solids) là phần tổng chất rắn còn lại trên gi ấylọc và hàm lượng chất rắn hoà tan (Total Dissolved Solids ) là ph ần ch ất r ắn hòa tan đi qua gi ấylọc. Mẫu đã khuấy trộn đều được làm bay hơi trong c ốc đã cân và làm khô đ ến kh ối l ượngkhông đổi trong tủ sấy ở nhiệt độ 103 -105o C. Độ tăng khối lượng cốc chính là khối lượng chấtrắn tổng cộng. Tổng chất rắn hoà tan = chất rắn tổng cộng – tổng chất rắn lơ lửng2..2. TDS (Total Dissolved Solids) L tổng lượng vật chất hữu cơ và vô cơ hòa tan trong nước (có kích thước nhỏ hơn 1nm =10 –9m). Phương pháp xác định: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chất lượng nước chất lượng nước chăn nuôi thủy sản bảo quản mẫu chất rắn TDS (Total Dissolved Solids) Tiến hành định lượng phương pháp xác địnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
97 trang 96 0 0
-
61 trang 37 0 0
-
76 trang 31 0 0
-
Áp dụng mô hình QUAL2K đánh giá diễn biến chất lượng nước dòng chính sông Hương
16 trang 30 0 0 -
5 trang 29 0 0
-
0 trang 28 0 0
-
Giáo trình Thực hành phân tích môi trường: Phần 2
70 trang 27 0 0 -
14 trang 26 0 0
-
Đánh giá chất lượng nước mặt các hồ khu vực nội thành Đà Nẵng
11 trang 25 0 0 -
Bộ 2 đề ôn thi học kì môn vật lý lớp 6
3 trang 24 0 0 -
213 trang 24 0 0
-
23 trang 24 0 0
-
137 trang 22 0 0
-
Nghiên cứu quản lý chất lượng nước Sông Cầu trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên
9 trang 22 0 0 -
Kết quả phân tích chất lượng nước Hồ núi cốc
9 trang 21 0 0 -
Một số phương pháp xác định công thức tổng quát của dãy số
83 trang 21 0 0 -
Phát triển ứng dụng di động thu thập dữ liệu từ người dùng phục vụ giám sát môi trường
7 trang 20 0 0 -
NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG TẠI KHU VỰC ĐÔNG
9 trang 20 0 0 -
Ứng dụng Logic mờ trong máy lọc nước thông minh
10 trang 20 0 0 -
Đề tài: 'Xác định tổng lượng Nitơ trong nước
23 trang 20 0 0