Danh mục

CÁC QUI TẮC TÍNH XÁC SUẤT

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 123.47 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hiểu khái niệm giao của 2 biến cố. - Biết được khi nào 2 biến cố độc lập. - Hiểu qui tắc cộng xác suất. Về kỹ năng: - Biết vận dụng qui tắc nhân xác suất giải các bài toán xác suất đơn giản. Về tư duy: - Tích cực tham gia vào bài học. - Biết qui lạ về quen, biết suy luận lôgíc. B. Chuẩn bị của thầy và trò. 1. Giáo viên: Giáo án. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, phiếu học tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC QUI TẮC TÍNH XÁC SUẤTCÁC QUI TẮC TÍNH XÁC SUẤTA. Mục tiêu.Về kiến thức:Giúp hs:- Hiểu khái niệm giao của 2 biến cố.- Biết được khi nào 2 biến cố độc lập.- Hiểu qui tắc cộng xác suất.Về kỹ năng:- Biết vận dụng qui tắc nhân xác suất giải các bài toán xác suất đơn giản.Về tư duy:- Tích cực tham gia vào bài học.- Biết qui lạ về quen, biết suy luận lôgíc.B. Chuẩn bị của thầy và trò.1. Giáo viên: Giáo án.2. Học sinh: Sách giáo khoa, phiếu học tập.C. Phương pháp: Vấn đáp- gợi mở đan xen hoạt động nhóm.D. Tiến trình bài dạy.1. Ổn định lớp.2. Bài cũ.Hoạt động 1. (Kiểm tra bài cũ)Hoạt động của gv Hoạt động của học Nội dung ghi bảng sinh- Nêu câu hỏi và giao - Suy nghĩ tìm câu Có 3 thầy giáo và 5 cônhiệm vụ cho học sinh. trả lời. giáo. Cần chọn 2 người để đi xem thi. Tính xác- Gọi 1 hs lên bảng trình suất sao cho chọn đượcbày lời giải. 2 thầy giáo hoặc 2 cô giáo.- Nhận xét.3. Bài mới.Hoạt động 2. Qui tắc nhân xác suất.Hoạt động của gv Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng- Giúp học sinh chiếm lĩnh tri - Nghe hiểu. a. Biến cố giao.thức biến cố giao. Biến cố “ Cả A và B cùngHoạt động của gv Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng. xảy ra”, kí hiệu AB được gọi là giao của 2 biến cố A và B.  A   B là tập các kết quả thuận lợi cho AB- Nêu ví dụ và yêu cầu hs trả lời. - Trả lời câu hỏi. Ví dụ 1. Chọn 1 hs lớp 11. A: “ Bạn đó là hs giỏi Văn”-Cho k biến cố A1, A2,…, Ak. B: “Bạn đó là hs giỏiPhát biểu biến cố A1A2… Ak? Toán” - Trả lời câu hỏi.-Nhận xét câu trả lời. Nêu biến cố AB.-Giúp hs chiếm lĩnh tri thức biến (Xem sgk)cố độc lập.-Nêu ví dụ ở sgk và phân tíchcho hs hiểu. - Nghe- hiểu. b. Biến cố độc lập.-Có thể định nghĩa k biến cố A1, (sgk)A2,…, Ak độc lập? - Đọc- hiểu.- Giúp hs hiểu qui tắc nhân, điều Ví dụ 2. (sgk)kiện để áp dụng qui tắc nhân. Nhận xét: Nếu A và B-Yêu cầu hs đọc H3 sgk và tìm độc lập thì A và B ;lời giải. A và B; A và B độc lập.- Gọi 1 hs trả lời. Trả lời câu hỏi. (xem sgk)- Nhận xét. c. Qui tắc nhân. Nghe hiểu. Nếu A, B độc lập thì P(AB) = P(A).P(B)Hoạt động 3.Hoạt động của gv Hoạt động của học Nội dung ghi bảng. sinh- Giao nhiệm vụ cho 3 - Thảo luận, tìm Bài tập: Gieo 3 đồng xu hướng giải bài toán. cân đối một cách độc lập.nhóm hs Tính xác suất để.Nhóm 1: Câu a a. Cả 3 đồng xu đều sấp.Nhóm 2: Câu b b. Cả 3 đồng xu đềuNhóm 3: Câu c. ngửa.- Gọi đại diện nhóm trình c. Có ít nhất 1 đồng xubày lời giải. sấp.- Gọi đại diện nhóm khácnhận xét.- Giáo viên chốt lại.4. Củng cố. Qua bài học cần nắm được các kiến thức:Biến cố giao, biến cố độc lập.A, B độc lập: P(AB) = P(A).P(B) (*)Chú ý: Nếu A, B không độc lập thì không sử dụng (*)

Tài liệu được xem nhiều: