Danh mục

Các quy định pháp lý hỗ trợ cho chế độ Bảo hiểm Xã hội - 5

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 90.95 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Lương hưu theo lưong T.T thời điểm: -Lương hưu theo lưong T.T 210.000đ: 2. Hưu LLVT (HQ) - Số người nghỉ hưu: -Thời gian tham gia BHXH BQ 1 người: Trong đó: + T/G đóng cho quỹ: + Trước 1/1995: -T/G trước 1/1995 so tổng T/G đóng BHXH: -Lương BQ tháng tính lương hưu theo lưong T.T thời điểm: -Lương BQ tháng tính lương hưu theo lưong T.T 210.000đ: -Lương hưu theo lưong T.T thời điểm: -Lương hưu theo lưong T.T 210.000đ Số người nghỉ hưu từ năm 1995 đến năm 2001, nếu phân theo giới tính và độ tuổi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các quy định pháp lý hỗ trợ cho chế độ Bảo hiểm Xã hội - 5Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com -Lương hưu theo lưong T.T thời điểm: -Lương hưu theo lưong T.T 210.000đ: 2. Hưu LLVT (HQ) - Số người nghỉ hưu: -Thời gian tham gia BHXH BQ 1 người: Trong đó: + T/G đóng cho qu ỹ: + Trước 1/1995: -T/G trước 1/1995 so tổng T/G đóng BHXH: -Lương BQ tháng tính lương hưu theo lưong T.T thời điểm: -Lương BQ tháng tính lương hưu theo lưong T.T 210.000đ: -Lương hưu theo lưong T.T thời điểm: -Lương hưu theo lưong T.T 210.000đ Số người nghỉ hưu từ năm 1995 đến năm 2001, nếu phân theo giới tính và độ tuổi thì kết quả thể hiện ở biểu sau: Biểu số 9: Số liệu về đối tư ợng giải quyết hưởng hưu trí từ 1995 đến 2001 (đối tượng nghỉ hưu theo Nghị định 12/CP) 1. Số người hư ởng: 2.Thời gian TG đóng BHXH binh quân: Trong đó: + Trước 1/1995: + T/G đóng cho qu ỹ:Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3.T/G trước 1/1995 so tổng T/G đóng BHXH: 4.Tổng số tiền chi trả 5.Tiền T/C BQ 1 người (lưong T.T thời điểm): 6.Tiền T/C BQ 1 người (lưong T.T 210.000đ): 7.Lương tháng BQ (lưong T.T thời điểm): 8.Lương tháng BQ (lưong T.T 210.000đ): 9.Tiền hưởng BQ 1 người so lương T/T Với số liệu tổng hợp và thống kê tại các biểu số 6, 7, 8, 9, 10,11 có thể rút ra một số nhận xét như sau: - Số chi từ ngân sách Nhà nước giảm dần qua các năm, nhưng mức giảm thấp, bình quân giảm 1,26%/năm (đã quy theo mức lương tối thiểu chung); Số chi từ quỹ bảo hiểm xã hội tăng ngày càng nhanh, bình quân tăng 25,2%/năm (đ ã quy theo mức lương tối thiểu chung). - Tỷ trọng chi bảo hiểm xã hội cho chế độ hưu trí, trợ cấp một lần, mất sức lao động và tử tuất chiếm đa số trong tổng số chi bảo hiểm xã hội, năm 2001 chiếm 91,77% (8.495 tỷ đồng/ 9.257 tỷ đồng). - Qũy bảo hiểm xã hội chi chế độ hưu trí (hàng tháng, một lần, bảo hiểm y tế, lệ phi chi trả) tăng khá nhanh: năm 1996 là 197,7 tỷ đồng, năm 2001 đã chi là 1.336,7 tỷ đồng, b ình quân 32,6%/năm (đ ã quy theo mức lương tối thiểu chung). Trong đó tiền chi các khoản trợ cấp ngắn hạn tương đối ổn định qua các năm, cònSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com lại tăng chủ yếu các khoản chi lương hưu hàng tháng, bảo hiểm y tế và lệ phí chi trả. - Số tiền chi cho chế độ hưu trí (gồm h àng tháng, trợ cấp một lần, trợ cấp trên 30 năm công tác và bảo hiểm y tế) từ nguồn quỹ bảo hiểm xã hội trong những năm từ 1/1995 đến 2001 chi toàn bộ cho các đối tượng là công nhân viên ch ức Nhà nước đ ã có thời gian khá d ài công tác trước 1/1995 (đến hết năm 2001 chiếm tỷ lệ là 79,19% so với tổng thời gian tham gia bảo hiểm xã hội) và có thời gian ngắn tham gia đóng bảo hiểm xã hội vào qu ỹ bảo hiểm xã hội. - Số người hưởng trợ cấp một lần có trên 30 năm đóng bảo hiểm xã hội chiếm bình quân 51,52% số người nghỉ hưu trí hàng tháng, với mức hưởng tương ứng của một người là 2.802.000 đồng (bằng 13,4 tháng tiền lương tối thiểu). - Từ năm 1995 đến năm 2001 số người nghỉ hưởng trợ cấp một lần có thời gian tham gia b ảo hiểm xã hội bình quân là 8,5 năm với mức lương bình quân tháng làm căn cứ tính trợ cấp là 374.780 đồng (tính theo mức tiền lương tối thiểu 210.000 đ/tháng), mức hưởng trợ cấp bình quân một người tương ứng 18 tháng tiền lương tối thiểu. Đa số người nghỉ hưởng trợ cấp một lần là đối tượng trước 1/1995, đã có thời gian khá d ài công tác trước 1/1995 và có thời gian ngắn tham gia đóng bảo hiểm xã hội vào qu ỹ bảo hiểm xã hội. - Về tuổi nghỉ hưu, nếu so với thời kỳ trư ớc 1/1995 b ình quân 50,84 tuổi thì sau 1 /1995 đ ã tăng lên bình quân 54,35 tuổi, trong đó bình quân tuổi nghỉ hưu của nam là 57,1; bình quân tuổi nghỉ hưu của nữ là 51,35, nhưng so với tuổi quy định chung (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi) thì khi thực hiện còn giảm bình quân đối với nam là 2,9 tuổi, nữ là 3,75 tuổi. Đó là do chính sách quy định một số đốiSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tượng đ ược nghỉ h ưu ở tuổi thấp hơn tuổi quy định và các đối tượng do sức khoẻ suy giảm cũng được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn quy định với mức lương hưu th ấp hơn. Số nghỉ hưu dưới tuổi quy định chung so với tổng số người nghỉ hưu chiếm tỷ trọng đáng phải lưu ý , qua số liệu thống kê thì tỷ trọng là 52,3% đối với nam và 56,7% đối với nữ. Điều này ảnh hưởng khá lớn đến việc cân đối quỹ bảo hiểm xã hội vì thời gian đóng vào cho qu ỹ bị giảm đi, tương ứng là thời gian chi trả lương hưu từ quỹ tăng lên. - Về tuổi thọ bình quân của những người nghỉ h ưu, theo xu hướng chung của xã hội thì tuổi thọ ngày càng cao, đến thời điểm năm 2001: nam đạt tuổi thọ b ình quân là 68,67; nữ đạt tuổi thọ bình quân là 69,66 tuổi. Điều n ày ảnh hưởng khá lớn đến việc cân đối quỹ bảo hiểm xã hội vì tăng thời gian chi trả lương hưu và xu hướng tất yếu n ày tăng hàng năm. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: