Các thiết bị mạng cơ bản - Nguyễn Quốc Khánh
Số trang: 131
Loại file: ppt
Dung lượng: 3.79 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các vấn đề xã hội: Quan hệ giữa người với người trở nên nhanh chóng, dễ dàng và gần gũi hơn cũng mang lại nhiều vấn đề xã hội cần giải quyết như: Lạm dụng hệ thống mạng để làm điều phi pháp hay thiếu đạo đức; Mạng càng lớn thì nguy cơ lan truyền các phần mềm ác tính càng dễ xảy ra; ....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các thiết bị mạng cơ bản - Nguyễn Quốc KhánhCÁCTHIẾTBỊMẠNGCƠBẢN NGUYỄNQUỐCKHÁNH KhoaCôngnghệThôngtin 1 Nộidung 1 Thiết bị mạng 2 Định tuyến trong mạng 3 Phần mềm mô phỏng 4 Thực hành chương 2 KháiniệmMạngmáytính Mạngmáytínhhayhệthốngmạng(tiếngAnh: computer network hay network system), là một tập hợp các máy tính đượckếtnốinhauthôngquacácphươngtiệntruyền dẫn đểnhằmchophépchiasẻtàinguyên:máyin,máy fax,tệptin,dữliệu.... TổngquanvềMạngmáytính 3 Cácvấnđềxãhội Quanhệgiữangườivớingườitrởnênnhanhchóng,dễdàngvàgần gũihơncũngmanglạinhiềuvấnđềxãhộicầngiảiquyếtnhư: Lạmdụnghệthốngmạngđểlàmđiềuphipháphaythiếuđạođức Mạng càng lớn thì nguy cơ lan truyền các phần mềm ác tính càng dễ xảyra. Hệthốngbuônbántrởnênkhókiểmsoáthơnnhưngcũngtạođiềukiện chocạnhtranhgaygắthơn. Mộtvấn đềnảysinhlàxác địnhbiêngiớigiữaviệckiểmsoátnhânviên làmcôngvàquyềntưhữucủahọ Vấn đềgiáodụcthanhthiếuniêncũngtrởnênkhókhănhơnvìcácem cóthểthamgiavàocácviệctrênmạngmàchamẹkhókiểmsoátnổi. Hơnbaogiờhếtvớiphươngtiệnthôngtinnhanhchóngthìsựtựdongôn luận hay lạm dụng quyền ngôn luận cũng có thể ảnh hưởng sâu rộng hơn trước đây như là các trường hợp của các phần mềm quảng cáo (adware)vàcácthưrác(spammail) 4 Thiếtbịmạngcơbản NIC–NetworkInterfaceCard Repeater/Hub Bridge Switch Router Modem 5Cardmạng 6 Kháiniệm Cạc mạng (network card), hay cạc giao tiếp mạng (NetworkInterfaceCard),làmộtbảnmạchcungcấpkhả năngtruyềnthôngmạngchomộtmáytính. NócònđượcgọilàbộthíchnghiLAN(LANadapter). Đượccắmtrongmộtkhe(slot)củabảnmạchchínhvàcungcấp mộtgiaotiếpkếtnốiđếnmôitrườngmạng. Chủngloạicạcmạngphảiphùhợpvớimôitrườngtruyềnvàgiao thứcđượcsửdụngtrênmạngcụcbộ. Nhiệmvụ: Chuyểnđổicáctínhiệumáytínhracáctínhiệutrênphươngtiện truyềndẫnvàngượclại Gửi/nhậnvàkiểmsoátluồngdữliệuđượctruyền 7Cácthànhphầntrongcardmạng 8 Cácthànhphầntrongcardmạng I/O Address: Địa chỉ bộ nhớ chính của máy tính, được dùng để traođổidữliệugiữamáytínhvớithiếtbị(cạcmạng) MemoryAddress: Địachỉbộnhớchínhcủamáytính,lànơibắt đầuvùngđệmdànhchocácxửlícủacạcmạng DMA Channel: Cho phép thiết bị (cạc mạng) làm việc trực tiếp vớibộnhớmáytínhmàkhôngcầnthôngquaCPU BootPROM:Chophépkhởiđộnghệthốngvàkếtnốivàomạng MAC Address: Địa chỉ định danh duy nhất được IEEE cấp cho mỗicạcmạng 9 Cácthànhphầntrongcardmạng Đầu nối BNC: Nối cạc mạng với cáp qua đầu nối chữ T (10BASE2) Đầu nối RJ45: Nối cạc mạng với cáp qua đầu nối RJ45 (10BASET/100BASET) ĐầunốiAUI:Nốicạcmạngvớicáp(10BASE5) 10 Giaotiếpquacạcmạng Bộ thu phát (transceiver) chuyển đổi dữ liệu song song sangdữliệutuầntựvàngượclại. Dữliệu tuần tự cóthể ởdạng:tínhiệutươngtự(analog signal), tín hiệu số (digital signal) hoặc tín hiệu quang (lightsignal). 11 Giaotiếpquacạcmạng Cạc mạng dùng một IRQ, một địa chỉ I/O và một khônggian địachỉ đểlàmviệcvớihệ điềuhành 12 Trìnhđiềukhiểncạcmạng Trìnhđiềukhiểncạcmạng(driver)làbộphậnphầnmềm trunggiancónhiệmvụgiaotiếpgiữacạcmạngvàmáy tính. Khi một trình điều khiển cạc mạng được nạp, nó cầnphảikếthợpvớimộtchồnggiaothức. Phần mềm trình điều khiển cung cấp các chức năng ở tầngLLC. HiệnthựcCSMA/CD đểtruycậpkênhtruyềnvậtlý,phát hiệnvàxửlýđụngđộ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các thiết bị mạng cơ bản - Nguyễn Quốc KhánhCÁCTHIẾTBỊMẠNGCƠBẢN NGUYỄNQUỐCKHÁNH KhoaCôngnghệThôngtin 1 Nộidung 1 Thiết bị mạng 2 Định tuyến trong mạng 3 Phần mềm mô phỏng 4 Thực hành chương 2 KháiniệmMạngmáytính Mạngmáytínhhayhệthốngmạng(tiếngAnh: computer network hay network system), là một tập hợp các máy tính đượckếtnốinhauthôngquacácphươngtiệntruyền dẫn đểnhằmchophépchiasẻtàinguyên:máyin,máy fax,tệptin,dữliệu.... TổngquanvềMạngmáytính 3 Cácvấnđềxãhội Quanhệgiữangườivớingườitrởnênnhanhchóng,dễdàngvàgần gũihơncũngmanglạinhiềuvấnđềxãhộicầngiảiquyếtnhư: Lạmdụnghệthốngmạngđểlàmđiềuphipháphaythiếuđạođức Mạng càng lớn thì nguy cơ lan truyền các phần mềm ác tính càng dễ xảyra. Hệthốngbuônbántrởnênkhókiểmsoáthơnnhưngcũngtạođiềukiện chocạnhtranhgaygắthơn. Mộtvấn đềnảysinhlàxác địnhbiêngiớigiữaviệckiểmsoátnhânviên làmcôngvàquyềntưhữucủahọ Vấn đềgiáodụcthanhthiếuniêncũngtrởnênkhókhănhơnvìcácem cóthểthamgiavàocácviệctrênmạngmàchamẹkhókiểmsoátnổi. Hơnbaogiờhếtvớiphươngtiệnthôngtinnhanhchóngthìsựtựdongôn luận hay lạm dụng quyền ngôn luận cũng có thể ảnh hưởng sâu rộng hơn trước đây như là các trường hợp của các phần mềm quảng cáo (adware)vàcácthưrác(spammail) 4 Thiếtbịmạngcơbản NIC–NetworkInterfaceCard Repeater/Hub Bridge Switch Router Modem 5Cardmạng 6 Kháiniệm Cạc mạng (network card), hay cạc giao tiếp mạng (NetworkInterfaceCard),làmộtbảnmạchcungcấpkhả năngtruyềnthôngmạngchomộtmáytính. NócònđượcgọilàbộthíchnghiLAN(LANadapter). Đượccắmtrongmộtkhe(slot)củabảnmạchchínhvàcungcấp mộtgiaotiếpkếtnốiđếnmôitrườngmạng. Chủngloạicạcmạngphảiphùhợpvớimôitrườngtruyềnvàgiao thứcđượcsửdụngtrênmạngcụcbộ. Nhiệmvụ: Chuyểnđổicáctínhiệumáytínhracáctínhiệutrênphươngtiện truyềndẫnvàngượclại Gửi/nhậnvàkiểmsoátluồngdữliệuđượctruyền 7Cácthànhphầntrongcardmạng 8 Cácthànhphầntrongcardmạng I/O Address: Địa chỉ bộ nhớ chính của máy tính, được dùng để traođổidữliệugiữamáytínhvớithiếtbị(cạcmạng) MemoryAddress: Địachỉbộnhớchínhcủamáytính,lànơibắt đầuvùngđệmdànhchocácxửlícủacạcmạng DMA Channel: Cho phép thiết bị (cạc mạng) làm việc trực tiếp vớibộnhớmáytínhmàkhôngcầnthôngquaCPU BootPROM:Chophépkhởiđộnghệthốngvàkếtnốivàomạng MAC Address: Địa chỉ định danh duy nhất được IEEE cấp cho mỗicạcmạng 9 Cácthànhphầntrongcardmạng Đầu nối BNC: Nối cạc mạng với cáp qua đầu nối chữ T (10BASE2) Đầu nối RJ45: Nối cạc mạng với cáp qua đầu nối RJ45 (10BASET/100BASET) ĐầunốiAUI:Nốicạcmạngvớicáp(10BASE5) 10 Giaotiếpquacạcmạng Bộ thu phát (transceiver) chuyển đổi dữ liệu song song sangdữliệutuầntựvàngượclại. Dữliệu tuần tự cóthể ởdạng:tínhiệutươngtự(analog signal), tín hiệu số (digital signal) hoặc tín hiệu quang (lightsignal). 11 Giaotiếpquacạcmạng Cạc mạng dùng một IRQ, một địa chỉ I/O và một khônggian địachỉ đểlàmviệcvớihệ điềuhành 12 Trìnhđiềukhiểncạcmạng Trìnhđiềukhiểncạcmạng(driver)làbộphậnphầnmềm trunggiancónhiệmvụgiaotiếpgiữacạcmạngvàmáy tính. Khi một trình điều khiển cạc mạng được nạp, nó cầnphảikếthợpvớimộtchồnggiaothức. Phần mềm trình điều khiển cung cấp các chức năng ở tầngLLC. HiệnthựcCSMA/CD đểtruycậpkênhtruyềnvậtlý,phát hiệnvàxửlýđụngđộ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản trị mạng thủ thuật mạng thiết bị mạng hệ thống mạng kỹ năng máy tính mạng máy tínhTài liệu liên quan:
-
24 trang 362 1 0
-
Đáp án đề thi học kỳ 2 môn cơ sở dữ liệu
3 trang 320 1 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 315 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
149 trang 273 0 0 -
20 trang 257 0 0
-
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn mạng máy tính
99 trang 257 1 0 -
Bài giảng: Lịch sử phát triển hệ thống mạng
118 trang 254 0 0 -
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 253 0 0 -
47 trang 241 3 0
-
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 239 0 0