Thông tin tài liệu:
Chương 2 :Các thủ thuật Windows XP ( phần4) 13. Chuyển đổi định dạng ổ đĩa sang NTFS bằng dòng lệnh. Vào Start Run (hoặc ấn tổ hợp phím Windows + R ), gõ cmd, ấn Enter. Tại dấu nhắc dòng lệnh DOS gõ convert c: /fs:ntfs. Trong đó c là tên ổ đĩa cần chuyển. Sau đó gõ chính xác tên của ổ đĩa cần chuyển tại dấu nhắc tiếp theo của dòng lệnh DOS.
14. Hiển thị tình trạng Startup / Shutdown / Logon / Logoff. Vào Notepad soạn nội dung sau rồi lưu lại...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các thủ thuật Window XP và những điều cơ bản của nó phần 4
Chương 2 :Các thủ thuật Windows XP ( phần4)
13. Chuyển đổi định dạng ổ đĩa sang NTFS bằng dòng lệnh.
Vào Start Run (hoặc ấn tổ hợp phím Windows + R ), gõ
cmd, ấn Enter.
Tại dấu nhắc dòng lệnh DOS gõ convert c: /fs:ntfs. Trong đó c là
tên ổ đĩa cần chuyển.
Sau đó gõ chính xác tên của ổ đĩa cần chuyển tại dấu nhắc tiếp
theo của dòng lệnh DOS.
14. Hiển thị tình trạng Startup / Shutdown / Logon / Logoff.
Vào Notepad soạn nội dung sau rồi lưu lạ i dưới định dạng là
.reg ( VD: Verbose Status.reg )
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Cu
rrentVersion\Policies\System]
Verbosestatus=dword:00000001
Hoặc soạn nội dung sau rồi lưu lại dưới đ ịnh d ạng .vbs (VD:
Verbose Status.vbs )
Option Explicit
Dim WSHShell, n, MyBox, p, itemtype
Set WSHShell = WScript.CreateObject(WScript.Shell)
p=
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Cu
rrentVersion\Policies\System\
p = p & verbosestatus
itemtype = REG_DWORD
n=1
WSHShell.RegWrite p, n, itemtype
Sau đó tiến hành thực thi file .reg hoặc file .vbs vừa tạo.
Lưu ý:
1. Thủ thuật này được áp dụng để k iểm tra các tiến trình nào
gây treo máy trong quá trình khởi động / tắt máy để tìm cách
khắc phục.
2. Muốn trả lại tình trạng Startup / Shutdown / Logon / Logoff như cũ
ta cũng m ở Notepad và soạn 1 trong 2 đoạn mã sau rồi lưu lại dưới
định dạng tương ứng rồi tiến hành thực thi file vừa tạo.
Đoạn mã 1 ( Lưu dưới định dạng là .reg. VD: Undo
Verbose Status.reg )
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Cu
rrentVersion\Policies\System]
Verbosestatus=dword:00000000
Đoạn mã 2 ( Lưu dưới định dạng là .vbs. VD: Undo
Verbose Status.vbs )
Option Explicit
Dim WSHShell, n, MyBox, p, itemtype
Set WSHShell = WScript.CreateObject(WScript.Shell)
p=
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Cu
rrentVersion\Policies\System\
p = p & verbosestatus
itemtype = REG_DWORD
n=0
WSHShell.RegWrite p, n, itemtype
052. Chèn các kí tự đặc biệt.
Vào Start Run (hoặc ấ n tổ hợp phím Windows + R), gõ
charmap rồi ấn Enter.
Chọn các kí tự muốn sử dụng rồi ấn Select Copy. Sau đó vào
nơi muốn sử dụng kí tự đó rồi ấn tổ hợp phím Ctrl + V.
Lưu ý:
Windows phải đ ược c ài đ ặt sẵn Character Map mới
1.
sử dụng được chức năng này.
Thường thì tính năng này được đi kèm Windows, tuy nhiên
2.
trong một số bản Windows Lite (bản rút gọn) tính năng này
có thể bị lược bớt.
15. Thêm shortcut vào My Computer.
Mặc định trong c ửa sổ My Computer c hỉ chứa các thư mục
My Documents, Shared Documents, các ổ đĩa cứng, ổ đĩa m ềm, ổ
đĩa quang và flash. Windows chỉ cho phép thêm duy nhất 1
shortcut vào My Computer là Control Panel thông qua hộp thoại
Folder Options. Tuy nhiên bạn vẫn có thể thêm 1 vài các shortcut
khác như Internet Explorer, Run, Search,..vào trong cửa sổ My
Computer bằng thủ thuật sau:
Vào Notepad soạn nội dung sau rồi lưu lạ i dưới định dạng là
.reg ( VD: Add to MyComputer.reg )
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Cu
rrentVersion\Explorer\MyComputer\NameSpace]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Cu
rrentVersion\Explorer\MyComputer\NameSpace\Giá trị của
shortcut muốn thêm 1]
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Cu
rrentVersion\Explorer\MyComputer\NameSpace\Giá trị của
shortcut muốn thêm 2]
Với giá trị của các shortcut tương ứng như sau:
Tên các giá trị cần tạo trong Tên của biểu
tượng
Registry
{D20EA4E1-3957-11D2-A40B- Administrator
0C5020524153} Tools
{21EC2020-3AEA-1069-A2DD - C ontrol Panel
08002B30309D}] (Classic)
{3080F90E-D7AD-11D9-BD98-
Flip 3D
0000947B0257}
{D20EA4E1-3957-11d2-A40B -
Fonts
0C5020524152}
{871C5380-42A0-1069-A2EA-
Internet Explorer
08002B30309D}
{00028B00-0000-0000-C000-
Microsoft Network
000000000046}
{7007ACC7-3202-11D1-AAD2- N etwork
00805FC1270E}] C onnections
{2227A280-3AEA-1069-A2DE- Printers and
08002B30309D} Faxes
{645FF040-5081-101B -9F08-
R ecycle Bin
00AA002F954E}
{2559A1F3-21D7-11D4-BDAF -
R un
00C04F60B9F0}
{E211B736-43FD-11D1-9EFB- Scanners and
0000F8757FCD} C ameras
{D6277990-4C6A-11CF-8D87-
Scheduled Task
00AA0060F5BF}
{2559A1F0-21D7-11D4-BDAF -
Search
00C04F60B9F0}]
{48e7caab-b918-4e58-a94d-
Start Menu Folder
505519c795dc}
Sau đó tiến hành thực thi file v ừa tạo.
Lưu ý:
Những dòng màu lam là những dòng KHÔNG được thay
đổi.
Dòng màu lục là đoạn mã có tác dụng cả trong Windows XP ,
Windows Vista và Windows 7.
Dòng màu đỏ nền vàng là đoạn mã chỉ có tác dụng trong
Windows 7.
Muốn bớt 1 shortcut nào đó khỏi My Computer ta thêm dấu - vào
trước dòng HKEY_LOCAL_MACHINE ứng với shortcut tương
ứng.
VD: [-
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curren
tVersion\Explorer\MyComputer\NameSpace\{645FF040-5081-
101B-9F08-00AA002F954E}]
C ửa sổ MyComputer sau khi đã thêm các shortcut (minh họa trên
Windows 7)
...