![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
CÁC THUỐC TIM MẠCH THƯỜNG DÙNG
Số trang: 25
Loại file: pdf
Dung lượng: 5.29 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các thuốc tim mạch được dùng để điều trị các rối loạn huyết động như tụt huyết áp, tăng huyết áp, giảm cung lượng tim, ngưng tim. Chọn lựa thuốc tùy theo cơ chế tác dụng của thuốc cũng như các tác dụng phụ của thuốc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC THUỐC TIM MẠCH THƯỜNG DÙNG CÁC THUỐC TIM MẠCH THƯỜNG DÙNG Các thuốc tim mạch đư ợc dùng để điều trị các rối loạn huyết động như tụt huyếtáp, tăng huyết áp, giảm cung lượng tim, ngưng tim. Chọn lựa thuốc tùy theo cơ chếtác dụng của thuốc cũng như các tác dụng phụ của thuốc.I. NHẮC LẠI SINH LÝ A. Cung lượng tim 1 . Huyết áp động mạch được xem là ph ản ánh của sự tưới máu mô do việc đohuyết áp dễ hơn việc đo lưu lượng máu của mô. Tuy nhiên, cơ quan cần lưu lượngm áu đủ cho nhu cầu chuyển hóa hơn là một huyết áp tối thiểu thỏa đáng. Huyết áp = lưu lượng tim x sức cản ngoại vi Lưu lư ợng máu của cơ quan = (huyết áp trung b ình - áp lực tĩnh mạch của cơquan) / sức cản mạch máu của cơ quan. 2 . Cung lượng tim là lượng máu mà tim bơm ra đ ể thỏa mãn nhu cầu chuyểnhóa của toàn cơ th ể. Cung lượng tim = thể tích nhát bóp x tần số tim. Thể tích nhát bóp là thể tích máu mà tim bơm ra động mạch chủ trong một nhátbóp. Cung lượng tim bị ảnh hưởng bởi tần số tim, tiền tải, hậu tải, độ đàn hồi cơ tim,sức co bóp cơ tim. Các yếu tố này được điều hòa bởi hệ thần kinh th ực vật và thể dịch. 3 . Tự điều hòa Tự điều hòa là khả năng cơ quan duy trì lưu lượng máu đủ dù huyết áp thay đổi.Nhu cầu chuyển hóa là cơ chế điều hòa kiểm soát 70% lượng máu đến cơ quan. Cơquan sẽ tăng hay giảm sức cản mạch máu tùy theo nhu cầu chu yển hóa cơ quan và lưulượng máu đến cơ quan. Cơ ch ế tự điều hòa bị ức chế bởi thuốc m ê, làm lưu lượngm áu đến cơ quan b ị lệ thuộc huyết áp. B. Các thụ thể giao cảm Tác dụng của các thuốc tim mạch tùy thuộc vào tác dụng của chúng trên cácthụ thể giao cảm và . 1 . Thụ thể alpha 1 nằm ở sau synapse của cơ trơn mạch máu, mạch vành, tửcung, da, niêm m ạc ruột, đồng tử và h ệ thống tạng. Khi kích thích thụ thể 1 gây tăngsức cản mạch máu ngoại vi và sức cản mạch máu phổi (co mạch). Kích thích thụ thể1 trên tim gây tăng co bóp cơ tim và giảm nhịp tim. 2 . Thụ thể alpha 2 có 2 lo ại Thụ thể alpha 2 trước synapse nằm trong hệ thần kinh trung ương. Khi kích thích-thụ thể 2 gây ức chế phóng thích noradrenaline, acetylcholine, serotonin, dopaminevà chất P. Kích thích thụ thể 2 của n ão gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim, an thần,giảm đau. Thụ thể 2 sau synapse nằm ở ngoại vi trên cơ trơn mạch máu, đ ường tiêu hóa, tế-b ào tụy, và hệ thần kinh trung ương. Khi kích thích thụ thể 2 ngo ại vi gây co mạchm áu, tăng huyết áp, giảm tiết n ước bọt, giảm tiết insuline. Kích thích thụ thể 2 trungương gây giảm đau. 3 . Thụ thể beta 1 trên cơ tim, nút xoang, hệ thống dẫn truyền trong tâm thất,mô mỡ và thận. Khi kích thích thụ thể 1 làm tăng sức co bóp cơ tim, tăng nhịp tim,tăng tính dẫn truyền và tính tự động, phóng thích renin và tiêu mỡ. 4 . Thụ thể beta 2 trên cơ trơn m ạch máu, phế quản, tử cung, da. Khi kíchthích thụ thể 2 làm dãn m ạch ngoại vi và dãn ph ế quản, d ãn cơ tử cung, phóng thíchinsuline, tân tạo đư ờng, đưa kali vào tế bào. 5 . Thụ thể dopamine Thụ thể dopamine 1 ở sau synapse của cơ trơn mạch máu thận và mạc treo. Khi-kích thích thụ thể dopamin 1 gây dãn m ạch thận và m ạc treo. Thụ thể dopamine 2 ở trước synapse và gây ức chế phóng thích noradrenaline- 6 . Điều hòa thụ thể Số lượng thụ thể tỉ lệ nghịch với nồng độ catecholamine lưu hành và th ời gian thụthể tiếp xúc với catecholamine. Ngừng đột ngột điều trị bằng thuốc ức chế gây nguycơ tăng huyết áp, nhịp tim nhanh và nhồi máu cơ tim. Đó là kết quả của sự điều hòatăng-thụ thể và gây hậu quả làm tăng nh ậy cảm với catecholamine nội sinh. 7 . Cách sử dụng thuốc tim mạch Tác dụng của thuốc trên các thụ thể và tùy thuộc vào liều thuốc. Việc phối hợpcác thuốc có những tác dụng chọn lọc sẽ hạn chế các tác dụng phụ do dùng riêng lẻtừng thuốc với liều cao. Thí dụ: Dopamine liều thấp dùng để tăng lưu lượng máu thận trong khi một thuốc khác-được dùng kèm đ ể làm tăng sức co bóp cơ tim. Thuốc tăng co bóp cơ tim gây co mạch có thể phối hợp với thuốc dãn m ạch để làm-giảm sức cản ngoại vi. Tất cả các thuốc vận mạch phải được truyền qua bơm tiêm điện với tốc độ chínhxác và qua tĩnh mạch trung ương đ ể bảo đảm thuốc vào tim và tránh thấm thuốc vàomô dưới da ở ngoại vi.II. DƯ ỢC TÍNH CÁC THUỐC CATECHOLAMINE A. Thuốc kích thích alpha 1 . Phenylephrine (Neo-synephrine) a) Tác dụng Phenylephrine là thuốc kích thích trực tiếp thụ thể 1 ở liều điều trị và kích thích-thụ thể ở liều cao. Gây co mạch đồng thời động mạch và tĩnh mạch, gây tăng lượng máu về tim (tiền-tải) và huyết áp trung bình (hậu tải). Thuốc không có tác dụng trực tiếp trên tim. Phenylephrine duy trì cung lượng tim ở BN có tim bình th ường nhưng có thể làm-giảm cung lượng tim ở cơ tim thiếu máu. Thuốc có tác dụng ngắn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC THUỐC TIM MẠCH THƯỜNG DÙNG CÁC THUỐC TIM MẠCH THƯỜNG DÙNG Các thuốc tim mạch đư ợc dùng để điều trị các rối loạn huyết động như tụt huyếtáp, tăng huyết áp, giảm cung lượng tim, ngưng tim. Chọn lựa thuốc tùy theo cơ chếtác dụng của thuốc cũng như các tác dụng phụ của thuốc.I. NHẮC LẠI SINH LÝ A. Cung lượng tim 1 . Huyết áp động mạch được xem là ph ản ánh của sự tưới máu mô do việc đohuyết áp dễ hơn việc đo lưu lượng máu của mô. Tuy nhiên, cơ quan cần lưu lượngm áu đủ cho nhu cầu chuyển hóa hơn là một huyết áp tối thiểu thỏa đáng. Huyết áp = lưu lượng tim x sức cản ngoại vi Lưu lư ợng máu của cơ quan = (huyết áp trung b ình - áp lực tĩnh mạch của cơquan) / sức cản mạch máu của cơ quan. 2 . Cung lượng tim là lượng máu mà tim bơm ra đ ể thỏa mãn nhu cầu chuyểnhóa của toàn cơ th ể. Cung lượng tim = thể tích nhát bóp x tần số tim. Thể tích nhát bóp là thể tích máu mà tim bơm ra động mạch chủ trong một nhátbóp. Cung lượng tim bị ảnh hưởng bởi tần số tim, tiền tải, hậu tải, độ đàn hồi cơ tim,sức co bóp cơ tim. Các yếu tố này được điều hòa bởi hệ thần kinh th ực vật và thể dịch. 3 . Tự điều hòa Tự điều hòa là khả năng cơ quan duy trì lưu lượng máu đủ dù huyết áp thay đổi.Nhu cầu chuyển hóa là cơ chế điều hòa kiểm soát 70% lượng máu đến cơ quan. Cơquan sẽ tăng hay giảm sức cản mạch máu tùy theo nhu cầu chu yển hóa cơ quan và lưulượng máu đến cơ quan. Cơ ch ế tự điều hòa bị ức chế bởi thuốc m ê, làm lưu lượngm áu đến cơ quan b ị lệ thuộc huyết áp. B. Các thụ thể giao cảm Tác dụng của các thuốc tim mạch tùy thuộc vào tác dụng của chúng trên cácthụ thể giao cảm và . 1 . Thụ thể alpha 1 nằm ở sau synapse của cơ trơn mạch máu, mạch vành, tửcung, da, niêm m ạc ruột, đồng tử và h ệ thống tạng. Khi kích thích thụ thể 1 gây tăngsức cản mạch máu ngoại vi và sức cản mạch máu phổi (co mạch). Kích thích thụ thể1 trên tim gây tăng co bóp cơ tim và giảm nhịp tim. 2 . Thụ thể alpha 2 có 2 lo ại Thụ thể alpha 2 trước synapse nằm trong hệ thần kinh trung ương. Khi kích thích-thụ thể 2 gây ức chế phóng thích noradrenaline, acetylcholine, serotonin, dopaminevà chất P. Kích thích thụ thể 2 của n ão gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim, an thần,giảm đau. Thụ thể 2 sau synapse nằm ở ngoại vi trên cơ trơn mạch máu, đ ường tiêu hóa, tế-b ào tụy, và hệ thần kinh trung ương. Khi kích thích thụ thể 2 ngo ại vi gây co mạchm áu, tăng huyết áp, giảm tiết n ước bọt, giảm tiết insuline. Kích thích thụ thể 2 trungương gây giảm đau. 3 . Thụ thể beta 1 trên cơ tim, nút xoang, hệ thống dẫn truyền trong tâm thất,mô mỡ và thận. Khi kích thích thụ thể 1 làm tăng sức co bóp cơ tim, tăng nhịp tim,tăng tính dẫn truyền và tính tự động, phóng thích renin và tiêu mỡ. 4 . Thụ thể beta 2 trên cơ trơn m ạch máu, phế quản, tử cung, da. Khi kíchthích thụ thể 2 làm dãn m ạch ngoại vi và dãn ph ế quản, d ãn cơ tử cung, phóng thíchinsuline, tân tạo đư ờng, đưa kali vào tế bào. 5 . Thụ thể dopamine Thụ thể dopamine 1 ở sau synapse của cơ trơn mạch máu thận và mạc treo. Khi-kích thích thụ thể dopamin 1 gây dãn m ạch thận và m ạc treo. Thụ thể dopamine 2 ở trước synapse và gây ức chế phóng thích noradrenaline- 6 . Điều hòa thụ thể Số lượng thụ thể tỉ lệ nghịch với nồng độ catecholamine lưu hành và th ời gian thụthể tiếp xúc với catecholamine. Ngừng đột ngột điều trị bằng thuốc ức chế gây nguycơ tăng huyết áp, nhịp tim nhanh và nhồi máu cơ tim. Đó là kết quả của sự điều hòatăng-thụ thể và gây hậu quả làm tăng nh ậy cảm với catecholamine nội sinh. 7 . Cách sử dụng thuốc tim mạch Tác dụng của thuốc trên các thụ thể và tùy thuộc vào liều thuốc. Việc phối hợpcác thuốc có những tác dụng chọn lọc sẽ hạn chế các tác dụng phụ do dùng riêng lẻtừng thuốc với liều cao. Thí dụ: Dopamine liều thấp dùng để tăng lưu lượng máu thận trong khi một thuốc khác-được dùng kèm đ ể làm tăng sức co bóp cơ tim. Thuốc tăng co bóp cơ tim gây co mạch có thể phối hợp với thuốc dãn m ạch để làm-giảm sức cản ngoại vi. Tất cả các thuốc vận mạch phải được truyền qua bơm tiêm điện với tốc độ chínhxác và qua tĩnh mạch trung ương đ ể bảo đảm thuốc vào tim và tránh thấm thuốc vàomô dưới da ở ngoại vi.II. DƯ ỢC TÍNH CÁC THUỐC CATECHOLAMINE A. Thuốc kích thích alpha 1 . Phenylephrine (Neo-synephrine) a) Tác dụng Phenylephrine là thuốc kích thích trực tiếp thụ thể 1 ở liều điều trị và kích thích-thụ thể ở liều cao. Gây co mạch đồng thời động mạch và tĩnh mạch, gây tăng lượng máu về tim (tiền-tải) và huyết áp trung bình (hậu tải). Thuốc không có tác dụng trực tiếp trên tim. Phenylephrine duy trì cung lượng tim ở BN có tim bình th ường nhưng có thể làm-giảm cung lượng tim ở cơ tim thiếu máu. Thuốc có tác dụng ngắn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
38 trang 172 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 167 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 159 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 153 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 114 0 0 -
40 trang 108 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 96 0 0 -
40 trang 70 0 0