Danh mục

CÁC TỪ LOẠI TRONG CÂU

Số trang: 10      Loại file: doc      Dung lượng: 59.50 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giới từ chỉ thời gian: * Một số trường hợp đặc biệt: - Buổi thì dùng in, Giờ thì dùng at, Ngày thì dùng on. - On/ at the weekend - Còn lại các thời gian dài từ tháng trở lên đều dùng in (tháng, mùa, năm, thế kỷ, &hellip *Trường hợp có nhiều mốc thời gian khác nhau thì áp dụng theo cái ngắn nhất (ngoại trừ buổi). Để hỉêu rõ hơn câu này, xem ví dụ bên dưới:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÁC TỪ LOẠI TRONG CÂU • CÁC TỪ LOẠI TRONG CÂU!!! A/ GÍƠI TỪ - PREPOSITION 1) Giới từ chỉ thời gian: * Một số trường hợp đặc biệt: - Buổi thì dùng in, Giờ thì dùng at, Ngày thì dùng on. - On/ at the weekend - Còn lại các thời gian dài từ tháng trở lên đều dùng in (tháng, mùa, năm, thế kỷ, &hellip *Trường hợp có nhiều mốc thời gian khác nhau thì áp dụng theo cái ngắn nhất (ngoại trừ buổi). Để hỉêu rõ hơn câu này, xem ví dụ bên dưới: ví dụ: Ngày + tháng + năm => tính theo ngày Tháng + ngày + giờ => tính theo giờ Nhưng: Ngày + buổI => vẫn tính theo ngày B/ TÍNH TỪ - ADJECTIVE 1) Adjective bổ nghĩa cho noun nên phải đứng trước noun: Nhưng cũng có một số truờng hợp ngoại lệ - Một sốt adjective không thể đứng trước noun (mà đứng sau be): glad, pleased, certain và những adjective bắt đầu với chữ a- như: awake, asleep, afraid, alone và alike. - Một số adjective chỉ có thể đứng trước noun: main, chief, principal, same, only, future, former, và previous - Hầu hết các tính từ có –able, -ible có thể đứng trước hoặc sau noun mà không thay đổi nghĩa 2) Vị trí của Adjective: - Đứng sau linking verb như: to be, become, feel, seem, look, sound, prove, appear, taste, smell, get, go grow, remain, say, stay, turn, … - Đứng sau đơn vị đo lường (nouns of measurement) - Đứng sau indefinite pronoun. Indefinite pronoun là: anybody, anything, somebody, something, everybody, everything, neither, none, each, either, … - Thứ tự của adjective trong câu: Quality Size Age Shape Color Origin Material Kin 3) Các dạng thức của Adjective: * Những đuôi thường có của tính từ: _ able (fashionable); _ish (foolish); _ic (workaholic); _est (best); _ent (diligent); _(i)ous (delicious); _y (healthy); _ful (successful); _ible (invisible); _ant (important); _al (natural); _ive (active); _less (homeless); _ar (familiar). * Adjective có đuôi là _ing: Tính từ là nguyên nhân gây ra cảm xúc Ví dụ: frightening boy: cậu bé đáng sợ = cậu bé gây ra sự sợ hãi cho người khác. Adjective có đuôi là _ed: bị gây cảm xúc Ví dụ: frightened boy: thằng bé bị làm cho sợ hãi. * Compound noun (danh từ ghép): a wool sweater. Một số adjective kết thúc bằng _ly (giống dạng thức của adverb nhưng không phải là adverb): friendly, ugly, lonely, lovely, early, likely, manly, daily, weekly, monthly, yearly. C/ TRẠNG TỪ - ADVERB I) POSITION: 1. Adverbs of possibility (nói về một sự chắc chắn hoặc không chắc về một điều gì đó ), gồm: certainly = definitely: chắc chắn; probably: có thể; maybe và perhaps. 2. Adverbs of opinion (nói về cảm giác ngạc nhiên của mình ), gồm: fortunately: may mắn thay; happily; incredibly: không thể tin được; luckily; obviously: mạch lạc, rõ ràng; strangely: choáng ngộp; và surprisingly: kinh ngạc. 3. Adverbs of time (là những adverb dùng để biểu lộ thời gian ): yesterday; today; tomorrow; now; recently; soon; fortnightly: nửa tháng nay. 4. Adverbs of manner: dùng để miêu tả cách thức để một điều gì đó xảy ra/ cách mà một người nào đó làm một điều gì đó. Và nó được dùng để trả lời cho câu hỏi How, gồm: unexpectedly; quietly; carefully; slowly; enthusiastically. 5. Adverbs of Degree (đứng trứơc các adjective và adverb khác ) - Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb khác mạnh hơn: extremely, quite, really, và very. - Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb khác yếu hơn: fairly, pretty, và somewhat. 6. Adverbs of indefinite Frequency (trạng từ chỉ tần suất ) Theo chiều: xảy ra thường xuyên -> không xảy ra: Always -> almost always -> frequently -> usually -> generally -> often -> sometimes -> occasional -> rarely -> seldom -> hardly ever -> almost never -> never. - Trong tình huống khẳng định, trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau be và đứng trước động từ thường. - Trong tình huống phủ định, hầu hết các Adverbs of Frequency đứng trước be + not hoặc do/ does + not 6’. Adverbs of definite Frequency: cho ta biết khi nào một điều gì đó xảy ra. Vị trí: có thể đứng đầu và cuối đều được như: yesterday, last year, tomorrow, daily, lately, … Ngoại trừ: Still và Just chỉ có thể đứng ở vị trí giữa câu. Tức là: đứng sau trợ động từ và trước những động từ khác trong câu. Ngoài ra còn có: Finally, already, soon, và last cũng có thể đứng ở giữa câu. Ghi chú: Nếu như trong câu có đến 2 trợ động từ thì adverb thường đứng sau trợ động từ đầu tiên D/ DANH TỪ - NOUN A- Nguyên tắc thêm –s và –es (của động từ số ít và danh từ số nhiều ): 1) Hầu hết các động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và danh từ số nhiều thường thêm –s ở phía sau. 2) Thêm –es sau những danh từ tận cùng là: o, s, x, z, ch, sh, ss, ce, ge. ex: miss -> misses (verb) Box -> boxes (noun) 3) * Nguyên –y (nguyên âm đi với y) thì: giữa nguyên y và thêm –s ex: obey -> obeys toy -> toys * Phụ -y (phụ âm đi với y) thì: đổi –y thành –i và thêm –es. ex: try -> tries baby -> babies 4) * Nguyên –o: giữa nguyên o và thêm –s * Phụ -o: thêm –s ...

Tài liệu được xem nhiều: