Thông tin tài liệu:
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO THAT, SO…THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH… Trong bài này, ta xem xét cách dùng từ SO. 1. SO VÀ SO…THAT: * Ý NGHĨA CỦA SO: - SO có nhiều nghĩa, tùy theo vị trí của nó trong câu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các từ thường gặp: Cách dùng SO
Các từ thường gặp: Cách dùng SO
Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng
nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO
THAT, SO…THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH… Trong bài
này, ta xem xét cách dùng từ SO.
1. SO VÀ SO…THAT:
* Ý NGHĨA CỦA SO:
- SO có nhiều nghĩa, tùy theo vị trí của nó trong câu. Nói chung, SO có nghĩa là
QUÁ hoặc NHƯ VẬY hoặc ĐỂ
* VỊ TRÍ ĐẶT SO:
- Vị trí 1: SO + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ : có nghĩa là QUÁ (hơn mức bình thường,
dùng với ý cảm thán)
Ví dụ:
- YOU ARE SO BEAUTIFUL. (em đẹp quá!)
- HE CAN SPEAK ENGLISH SO FLUENTLY (anh ấy có thể nói tiếng Anh thật
lưu loát!)
** Ở vị trí này, ta có cấu trúc SO + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + THAT + CHỦ NGỮ
+ VỊ NGỮ (quá…đến nỗi…). Trong văn nói, người ta thậm chí không cần THAT
trong cấu trúc này.
Ví dụ:
- I AM SO FULL THAT I CANNOT GO TO SLEEP (tôi no quá đến nỗi không
ngủ được)
- HE TALKED SO LOUD IN PUCBLIC THAT EVERYONE STARED AT
HIM.(anh ấy nói chuyện nơi công cộng quá to tiếngđến nỗi ai cũng nhìn chằm
chằm vào anh ấy).
- Vị trí 2: SO + TRỢ ĐỘNG TỪ + ĐẠI TỪ LÀM CHỦ NGỮ : có nghĩa là CŨNG,
CŨNG VẬY (giống như TOO đặt ở cuối câu)
*** TRỢ ĐỘNG TỪ CÓ THỂ LÀ: AM/IS/ARE,
CAN/COULD/MAY/MIGHT/SHOULD/WILL/WOULD, DO/DOES/DID,
HAVE/HAS/HAD…
*** CÁCH DÙNG NÀY SO CHỈ ĐƯỢC DÙNG TRONG CÂU KHẲNG
ĐỊNH.
Ví dụ 1:
- A nói: I CAN SPEAK THREE LANGUAGES. (tôi nói được 3 thứ tiếng)
- B nói: SO CAN I (tôi cũng vậy)
Ví dụ 2:
- A nói: I LIKE HONEST PEOPLE (tôi thích người thật thà)
- B nói: SO DO I (tôi cũng vậy)
Ví dụ 3:
- A nói: I AM BORED. (tôi chán quá, không có gì vui để làm)
- B nói: SO AM I (tôi cũng vậy)
Ví dụ 4:
- A nói: I STAYED UP LATE LAST NIGHT (tối qua tôi thức khuya)
- B nói: SO DID I (tôi cũng vậy)
Ví dụ 5:
- A nói: I HAVE SEEN THIS MAN BEFORE. (tôi có gặp qua người đàn ông này)
- B nói: SO HAVE I (tôi cũng vậy)
*** TRONG TẤT CẢ CÁC VÍ DỤ TRÊN, B ĐỀU CÓ THỂ NÓI “ME TOO.”
2. SO THAT:
* HÌNH THỨC: CHỦ NGỮ + VỊ NGỮ + SO THAT + CHỦ NGỮ + VỊ
NGỮ. TRONG VĂN NÓI, NGƯỜI TA CŨNG HAY BỎ CẢ THAT.
* Ý NGHĨA: SO THAT TRONG HÌNH THỨC NÀY CÓ NGHĨA LÀ “ĐỂ, ĐỂ
CHO”, TRÌNH BÀY MỤC ĐÍCH.
* VÍ DỤ:
- EVERYONE WANTS TO BE FLUENT IN ENGLISH SO THAT THEY CAN
HAVE A GOOD JOB (ai cũng muốn thông thạo tiếng Anh để họ có thể có việc
làm tốt)
- YOU NEED TO TALK TO ME ABOUT YOUR PROBLEMS SO I CAN HELP
YOU! (Bạn cần phải nói cho tôi về các rắc rối của bạn để tôi có thể giúp bạn!)