Các vấn đề trong chấn thương chỉnh hình: Phần 2
Số trang: 236
Loại file: pdf
Dung lượng: 6.04 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Ebook Chấn thương chỉnh hình: Phần 2" được nối tiếp phần 1 cung cấp các kiến thức về chỉnh hình và bệnh lý xương khớp bao gồm dị tật chi trên; bàn chấn khoèo; bàn chân lõm; hội chứng giải chít hẹp bẩm sinh; trượt chòm xương đùi; các bất thường khác ở bàn chân; chẩn đoán hình ảnh xương trẻ em; bệnh hoại tử xương vô khuẩn; u nội sụn nhiều nơi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các vấn đề trong chấn thương chỉnh hình: Phần 2 PHAN llỆ CHINH HINH 76 DỊ TẬT ở CHI TRÊN Nguyễn Đức Phúc1. Đại cương Dị tật bàn tay là dị tật bắm sinh hay gặp n h ất và thường cần điều trị nhiềunhất, tỷ lệ có dị tật ở chi trên là 1-2% trẻ đẻ còn sống. Có thông báo ít hơn: bị m ộtdị tật chi trên ở 626 trẻ đẻ còn sống.2. Nguyên tắc chung 1. Không cấp cứu 2. Cần chia các biến dạn g ra 2 loại: - Loại mô có lợi - Loại mo không lợi. 3. Mục đích của đ iều trị chỉnh hình là 1 bàn tay có cơ năng tốt và hình thứcđẹp. Đa số cải thiện được cơ năng tốt song ít khi có hĩnh thức đẹp. 4. Mục đích của mô nham : Tạo sự đối chiếu ngón cái với các ngón khác. Cẩm nắm được. Sờ mó có cảm giác. Che phủ da phải có cảm giác. 5. Mỗ trên p h ần m ềm thường làm sớm, mổ xương làm m uộn. Mổ chuyển gânlàm lúc 3 -5 tuôi.3. Cóc d ị t ạ t th ô n g thư ờ ng 3Ể1ỂT hiếu xương qu ay Xương quay bị thiếu ho àn toàn hay thiếu m ột phẩn. H ay gặp bàn tay bị vẹongoài. Đầu dưới xương trụ chồi to ra. Chi trên ngắn, thường còn 2 /3 so với chiỉành. Thường bị cứng khớp gian đốt ngón tay 2,3. về m ạch m áu thần kinh: Thiếu động m ạch quay, thiêu thẩn kinh quay nông. N guyên nhân: Mẹ bị chiếu tia xạ, nhiễm virus, hoá chất, thuốc. Thương tốn kèm theo: Thường có dị tật tim mạch, dị tật tiêu hoá, niệu sinh dục. về giải ph ẫu bệnh lý: Xương quay thiếu có 3 dạng. - Đ âu dưới xương quay ngắn. - Xương quay thiếu sản. - Thiếu m àt 2 /3 giữa dưới xương quay hay thiếu h oàn toàn xương quay. 543 Điều trị: c à n điều trị sớm từ sau khi lọt lòng. Đặt nẹp duỗi thẳng cẳng bàn tay. Vào 6 thángtuối, mố đưa bàn tay thang vào trục trung tâm xương trụ. 3.2. D ính xương H ay bị tật dính xương quay trụ đ ầu trên xương cang tay. Bị từ lúc đẻ. Songthường bố mẹ không để ý, vì tật này cản trỏ cơ n ăng ít và được bù trừ tôt. Thườngmãi 5-6 tuối bố m ẹ mới biết. P hát hiện thấy đứa bé m ất sấp ngửa cẳng tay. X q u an g thấy d ín h hàn khớpquay trụ trên. Xương d ính rộng. Kèm m ất cơ ngửa dài, cơ sấp tròn, cơ ngừa vuông.Tình trạng cơ teo là nguyên hát hay thứ p h át sau d ín h xương thì không rõ. Bị ở nam và nữ bằng nhau. 60% ca bị cả 2 bên. 3.2.1. Có 2 dạng dính: - D ính hoàn toàn khớp quay trụ trên, không có chỏm và cố xương quay. - D ính m ột ph ần co xương quay kèm trật chỏm xương quay. Khám lâm sàng thấy cang tay ở tư thế sấp, có khi sấp nhiều bị cứng hoàn toàn, mấtsấp ngửa cẳng tay. Khi làm động tác, nhờ có sự bù trừ của cứ động xương bà, lòngngực và cử động rộng rãi của vai. Khả năng bù trừ là tốt. H ay phát hiện dính ngón tay. 3.2.2.về điều trị: Thường không cần điều trị nếu chỉ bị m ột bên, bị biến dạngnhẹ và không bị m ât cơ năng nhiêu. N eu bị nặng, cang tay bị sấp nhiều, bị tật cả 2 bên thì mo. c ắ t đ o ạn rộng tháoròi, chỗ xương dính, làm lỏng m àng liên cốt, làm lỏng khớp q uay trụ dưới, c ắ tđo ạn đ ẩ u dưới xương trụ , chèn m iếng cân vào chỗ cắt xương, không cho dínhxương lại. N eu bị sấ p ca n g tay trẽn 45°, d ù bị m ộ t b ên h ay h ai b ên , chỉ đ ịn h đụcxương xoay trục. N pu bị m ột bên, đ ặ t cang tay sấp 20°. N eu bị hai bên, bên tay thuận, đ ặt sấp 30°, bên tay kia, đ ặt 0°. N hờ có xoay ở vai bù trừ cho nên bệnh n h ân cho tay lên bàn viết được, dùngchìa khoá được. ơ tư thế cang tay 0° hay sấp nhẹ, nh ìn đ ẹp hơn, không có cách điều trị gì chođược kêt quả tôt kéo dài. 3.3. D ính ngón tay Dị tật dính ngón tay rá t hay gặp: có 2 thê b ệnh - D ính ngón đơn giản chỉ d ín h da. - Dính ngón phức tạp, d ín h cả xương. Có thế bị dín h chụm các đ ầu ngón, dính n gan các ngón tay. Tỷ lệ gặp là 1: 2000 ca đẻ, m ột nửa số ca là đối xứng cả 2 bên: nam = nữ là 2=1,hay bị dính n hất là dính ngón 3-4, rồi đến dính ngón 4-5, rồi d ính đen ngón 2-3. Người da trăn g bị nhiêu hơn người da đen. Khi bị d ính đơn giản, ảnh hưởng cơ năng ít. Bệnh n h ân gâp d u ỗ i n g ó n được,544 không bị khó khăn, không gây h ạn chế gì nhiều. N gón tay vẫn p h át triển bình thường, biến dạng ít. Khi bị dính hoàn toàn 2 ngón cùng kích thước thì một ngón bị xoay, song ít gâp góc. Cử động vẫn bình thường. Các biến dạng gấp góc, xoay càng lớn càng bị nặng hơn. 80% ca dính ngón tay là gặp lác đác, tỷ lệ gia đ ình có bị tật này là 20-40%. 3.3.1. Giải phẫu bệnh Điều quan trọng n h ất khi tách ngón là thiếu da. Có tình trạng cơ gân chung, thần kinh m ạch m áu chung. Tình trạng khớp: bị dính càng nhẹ, khớp càng binh thường. Dị tật xương, cần xem Xquang. 3.3.2.Điều trị: Điều trị d ín h ngón có thế khó khăn, đò ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các vấn đề trong chấn thương chỉnh hình: Phần 2 PHAN llỆ CHINH HINH 76 DỊ TẬT ở CHI TRÊN Nguyễn Đức Phúc1. Đại cương Dị tật bàn tay là dị tật bắm sinh hay gặp n h ất và thường cần điều trị nhiềunhất, tỷ lệ có dị tật ở chi trên là 1-2% trẻ đẻ còn sống. Có thông báo ít hơn: bị m ộtdị tật chi trên ở 626 trẻ đẻ còn sống.2. Nguyên tắc chung 1. Không cấp cứu 2. Cần chia các biến dạn g ra 2 loại: - Loại mô có lợi - Loại mo không lợi. 3. Mục đích của đ iều trị chỉnh hình là 1 bàn tay có cơ năng tốt và hình thứcđẹp. Đa số cải thiện được cơ năng tốt song ít khi có hĩnh thức đẹp. 4. Mục đích của mô nham : Tạo sự đối chiếu ngón cái với các ngón khác. Cẩm nắm được. Sờ mó có cảm giác. Che phủ da phải có cảm giác. 5. Mỗ trên p h ần m ềm thường làm sớm, mổ xương làm m uộn. Mổ chuyển gânlàm lúc 3 -5 tuôi.3. Cóc d ị t ạ t th ô n g thư ờ ng 3Ể1ỂT hiếu xương qu ay Xương quay bị thiếu ho àn toàn hay thiếu m ột phẩn. H ay gặp bàn tay bị vẹongoài. Đầu dưới xương trụ chồi to ra. Chi trên ngắn, thường còn 2 /3 so với chiỉành. Thường bị cứng khớp gian đốt ngón tay 2,3. về m ạch m áu thần kinh: Thiếu động m ạch quay, thiêu thẩn kinh quay nông. N guyên nhân: Mẹ bị chiếu tia xạ, nhiễm virus, hoá chất, thuốc. Thương tốn kèm theo: Thường có dị tật tim mạch, dị tật tiêu hoá, niệu sinh dục. về giải ph ẫu bệnh lý: Xương quay thiếu có 3 dạng. - Đ âu dưới xương quay ngắn. - Xương quay thiếu sản. - Thiếu m àt 2 /3 giữa dưới xương quay hay thiếu h oàn toàn xương quay. 543 Điều trị: c à n điều trị sớm từ sau khi lọt lòng. Đặt nẹp duỗi thẳng cẳng bàn tay. Vào 6 thángtuối, mố đưa bàn tay thang vào trục trung tâm xương trụ. 3.2. D ính xương H ay bị tật dính xương quay trụ đ ầu trên xương cang tay. Bị từ lúc đẻ. Songthường bố mẹ không để ý, vì tật này cản trỏ cơ n ăng ít và được bù trừ tôt. Thườngmãi 5-6 tuối bố m ẹ mới biết. P hát hiện thấy đứa bé m ất sấp ngửa cẳng tay. X q u an g thấy d ín h hàn khớpquay trụ trên. Xương d ính rộng. Kèm m ất cơ ngửa dài, cơ sấp tròn, cơ ngừa vuông.Tình trạng cơ teo là nguyên hát hay thứ p h át sau d ín h xương thì không rõ. Bị ở nam và nữ bằng nhau. 60% ca bị cả 2 bên. 3.2.1. Có 2 dạng dính: - D ính hoàn toàn khớp quay trụ trên, không có chỏm và cố xương quay. - D ính m ột ph ần co xương quay kèm trật chỏm xương quay. Khám lâm sàng thấy cang tay ở tư thế sấp, có khi sấp nhiều bị cứng hoàn toàn, mấtsấp ngửa cẳng tay. Khi làm động tác, nhờ có sự bù trừ của cứ động xương bà, lòngngực và cử động rộng rãi của vai. Khả năng bù trừ là tốt. H ay phát hiện dính ngón tay. 3.2.2.về điều trị: Thường không cần điều trị nếu chỉ bị m ột bên, bị biến dạngnhẹ và không bị m ât cơ năng nhiêu. N eu bị nặng, cang tay bị sấp nhiều, bị tật cả 2 bên thì mo. c ắ t đ o ạn rộng tháoròi, chỗ xương dính, làm lỏng m àng liên cốt, làm lỏng khớp q uay trụ dưới, c ắ tđo ạn đ ẩ u dưới xương trụ , chèn m iếng cân vào chỗ cắt xương, không cho dínhxương lại. N eu bị sấ p ca n g tay trẽn 45°, d ù bị m ộ t b ên h ay h ai b ên , chỉ đ ịn h đụcxương xoay trục. N pu bị m ột bên, đ ặ t cang tay sấp 20°. N eu bị hai bên, bên tay thuận, đ ặt sấp 30°, bên tay kia, đ ặt 0°. N hờ có xoay ở vai bù trừ cho nên bệnh n h ân cho tay lên bàn viết được, dùngchìa khoá được. ơ tư thế cang tay 0° hay sấp nhẹ, nh ìn đ ẹp hơn, không có cách điều trị gì chođược kêt quả tôt kéo dài. 3.3. D ính ngón tay Dị tật dính ngón tay rá t hay gặp: có 2 thê b ệnh - D ính ngón đơn giản chỉ d ín h da. - Dính ngón phức tạp, d ín h cả xương. Có thế bị dín h chụm các đ ầu ngón, dính n gan các ngón tay. Tỷ lệ gặp là 1: 2000 ca đẻ, m ột nửa số ca là đối xứng cả 2 bên: nam = nữ là 2=1,hay bị dính n hất là dính ngón 3-4, rồi đến dính ngón 4-5, rồi d ính đen ngón 2-3. Người da trăn g bị nhiêu hơn người da đen. Khi bị d ính đơn giản, ảnh hưởng cơ năng ít. Bệnh n h ân gâp d u ỗ i n g ó n được,544 không bị khó khăn, không gây h ạn chế gì nhiều. N gón tay vẫn p h át triển bình thường, biến dạng ít. Khi bị dính hoàn toàn 2 ngón cùng kích thước thì một ngón bị xoay, song ít gâp góc. Cử động vẫn bình thường. Các biến dạng gấp góc, xoay càng lớn càng bị nặng hơn. 80% ca dính ngón tay là gặp lác đác, tỷ lệ gia đ ình có bị tật này là 20-40%. 3.3.1. Giải phẫu bệnh Điều quan trọng n h ất khi tách ngón là thiếu da. Có tình trạng cơ gân chung, thần kinh m ạch m áu chung. Tình trạng khớp: bị dính càng nhẹ, khớp càng binh thường. Dị tật xương, cần xem Xquang. 3.3.2.Điều trị: Điều trị d ín h ngón có thế khó khăn, đò ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chấn thương chỉnh hình Bệnh lý xương khớp Các vấn đề về chỉnh hình Bất thường khác ở bàn chân Chẩn đoán hình ảnh xương trẻ em Dị tật chi trênGợi ý tài liệu liên quan:
-
Khảo sát thoái hóa khớp gối ở bệnh nhân cao tuổi tại khoa nội cơ xương khớp Bệnh viện Chợ Rẫy
5 trang 62 0 0 -
25 trang 35 0 0
-
Nguyên nhân Chấn thương dây chằng
11 trang 18 0 0 -
bài giảng: Phẫu thuật học vùng cẳng chân
10 trang 16 0 0 -
Khoa học chấn thương chỉnh hình (Tái bản): Phần 1
453 trang 16 0 0 -
9 trang 15 0 0
-
Bệnh y học ngoại khoa: Phần 2 (Tập 2)
125 trang 15 0 0 -
5 trang 14 0 0
-
Đại cương về cấp cứu chấn thương cơ quan vận động (Phần 2)
7 trang 14 0 0 -
Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều trị viêm xương tủy xương đường máu trẻ em
166 trang 14 0 0