Danh mục

Các vật liệu dùng trong xử lý nước

Số trang: 25      Loại file: doc      Dung lượng: 438.00 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (25 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nước sản xuất: Nga. Sản phẩm được Cơ quan quản lý bằng sáng chế và thương hiệu của Cộng hòa Liên bang Nga cấp bằng sáng chế số 2141375, ngày 15/12/1998. · Vật liệu lọc đa năng ODM2F là sản phẩm thiên nhiên (thành phần chính là diatomit, zeolit, bentonit) được hoạt hóa ở nhiệt độ cao, đưa vào ứng dụng từ năm 1998 trong nhiều công trình ở Nga, Ukraina, Uzbekistan,… (tại các thành phố Matxcơva, Perma, Yekaterinburg, Irkustsk, Omsk) và nhiều quốc gia khác. Sử dụng tại Việt Nam từ năm 2002....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các vật liệu dùng trong xử lý nước 1. Giới thiệu : • Nước sản xuất: Nga.  Sản phẩm được Cơ  quan  quản lý bằng  sáng   chế   và   thương   hiệu   của   Cộng   hòa   Liên   bang   Nga  cấp  bằng sáng chế số 2141375, ngày 15/12/1998.  • Vật liệu lọc đa năng ODM­2F là sản phẩm thiên nhiên (thành  phần chính là diatomit, zeolit, bentonit) được hoạt hóa ở nhiệt  độ cao, đưa vào ứng dụng từ năm 1998 trong nhiều công trình ở  Nga,   Ukraina,   Uzbekistan,…   (tại   các   thành   phố   Matxcơva,  Perma, Yekaterinburg, Irkustsk, Omsk) và nhiều quốc gia khác.  Sử dụng tại Việt Nam từ năm 2002.  • Phạm vi ứng dụng: có thể thay thế đồng thời cả cát thạch anh,  hạt xúc tác và than hoạt tính trong quy trình công nghệ xử lý  nước và nước thải. Sản phẩm được chứng nhận an toàn cho sử  dụng cấp nước sinh hoạt và ăn uống.  • Đặc tính: là chất hấp phụ, hấp thụ và là vật liệu lọc đa năng.  • Thành  phần hóa học cơ bản : SiO2  • Giảm hàm lượng một số hợp chất hữu cơ có trong nước  • Khử các kim loại nặng như đồng, kẽm, crôm, niken  • Giảm hàm lượng dầu (hấp thu khoảng 90 mg dầu / g hạt)  • Khử các chất phóng xạ 4. Ưu điểm : • Kết hợp nhiều công đoạn xử lý như xúc tác, tạo bông, lọc cặn  trong cùng một thiết bị.  • Tăng độ an toàn cho chất lượng nước sau xử lý.  • Vận hành đơn giản.  • Giá cả thấp hơn nhiều so với các loại chất hấp phụ khác.  • Có thể thay thế các loại vật liệu lọc đang được sử dụng mà  không cần thay đổi cấu trúc bể lọc.  • Lượng nước rửa lọc thấp hơn các loại vật liệu khác. Không cần  sục gió. 5. Phạm vi ứng dụng : • pH đầu vào >= 6,0. Trong trường hợp pH  sục khí hoặc ejector phía trước bể lọc để cung cấp thêm oxy  cho quá trình oxy hóa sắt.  • Để tăng hiệu quả xử lý đối với nước nguồn có độ pH thấp, nên  sử dụng kết hợp với hạt nâng pH (LS). Độ dày lớp hạt LS được  điều  chỉnh   theo   độ  pH  của  nước  nguồn   và   tốc  độ  lọc  (tham  khảo phần hướng dẫn sử dụng hạt LS). Hoặc sử dụng kèm các  hóa chất nâng pH như NaOH, Na2CO3, vôi.  • Để tạo độ trong cho nước cần bố trí dưới lớp ODM­2F một lớp  cát thạch anh dày 0,2­0,3m.  • Trong các thiết bị khử sắt hàm lượng cao trên 5 mg/l: nên bố trí  chiều cao lớp ODM­2F tối thiểu là 0.8m, vận tốc lọc không vượt  quá 20 m/h. Hiệu quả xử lý sẽ tốt hơn sau khi vận hành 3­4  ngày (thời gian đầu để tạo lớp màng xúc tác trên bề mặt hạt).  • Trong trường hợp nước ngầm chứa sắt ở dạng phức hữu cơ, có  thể châm thêm một ít chlorine phía trước bể lọc ODM­2F.  • Hạt ODM­2F có khả năng xử lý dầu trong nguồn nước có nồng  độ dầu đến 20 mg/l. Khả năng hút dầu của hạt là 90 mg/g.  • Cần   rửa   sạch   hạt   ODM­2F   trước   khi   đưa   công   trình   vào   sử  dụng.  • Rửa lọc định kỳ bằng quy trình rửa ngược. Chu kỳ rửa lọc 1­2  lần/ngàyđêm. Cường độ nước rửa để đảm bảo độ giản nở của  2 lớp vật liệu lọc đạt 30% là 10 l/s.m . Thời gian rửa lọc 15­20  phút. Không cần sục gió. [02]...... 220Na - Nhựa trao đổi cation gốc axít mạnh 1. Giới thiệu : • Indion 220Na là loại nhựa trao đổi cation gốc axít mạnh, dạng hạt keo, được sản xuất từ quá trình sunfon  hoá hợp chất cao phân tử trùng hợp từ polystyrene.  • Indion 220Na có cở hạt đồng đều, độ xốp đảm bảo khả năng trao đổi cation cao nhất. Với các đặc tính lý  hóa tối ưu và độ bền nhiệt, Indion 220Na được dùng để làm mềm nước, khử chất ô nhiễm amôni hoặc  khử khoáng.  • Khi độ trao đổi bão hòa có thể tái sinh bằng dung dịch NaCl, HCl hoặc H 2SO4 (tùy theo mục đích sử dụng  để làm mềm hay khử khoáng) theo cùng chiều hoặc ngược chiều dòng nước.  • Indion 220Na là sản phẩm của Tập đoàn Ion Exchange, sản xuất tại Ấn độ từ năm 1964 và được xuất  sang các nước Mỹ, Anh, Nhật, Nga, Thái Lan, Philippin, Mã Lai,…  • Độ bền sử dụng: ít nhất 3 năm nếu thực hiện theo đúng quy trình của nhà sản xuất. 2. Đặc tính kỹ thuật : Nhóm chức năng -SO3- Na+ Tổng dung lượng trao đổi eq/l 1,8 Độ ẩ m % 54 - 60 Cở hạt mm 0,3 - 1,2mm Độ trương nở (Na -> H) % 6 Trọng lượng vận chuyển kg/m3 741 Tương đương: Purolite C100, Dowex HCR-S, Amberlite IR120, Lewatit S100 3 . Khuyến cáo sử dụng : Nhiệt độ làm việc tối đa : 140oC Khoảng pH làm việc : 0-14 Độ dày tối thiểu của lớp : 750-1.500 mm vật liệu Tốc độ lọc tối đa : 60 m/giờ Tốc độ rửa ngược : 9 m/giờ Thời gian rửa ngược : 5 phút Tốc độ tái sinh : 3-18 m/giờ Thời gian hút hóa chất tái : 20-30 phút sinh Nồng độ dung dịch tái sinh : H2SO4 =1-8%, hoặc HCl =4-8%, hoặc NaCl =10- 15% Tổng lưu lượng nước rửa : 3-6 lần thể tích hạt nhựa 4. Yêu cầu chất lượng nước cấp vào cột lọc cation: • Độ đục  • Indion 225H là sản phẩm của Tập đoàn Ion Exchange, sản xuất tại Ấn Độ từ năm 1964 và được xuất  sang các nước Mỹ, Anh, Nhật, Nga, Thái Lan, Philippin, Mã Lai,…  • Độ bền sử dụng: ít nhất 3 năm nếu thực hiện theo đúng quy trình của nhà sản xuất. 2. Đặc tính kỹ thuật : Nhóm chức năng -SO3- H+ Tổng dung lượng trao đổi eq/l 1,8 Độ ẩm % 47 - 54 Cở hạt ...

Tài liệu được xem nhiều: