Danh mục

Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của người bệnh nhồi máu não có rối loạn nuốt

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 913.47 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày việc tìm hiểu mối liên quan giữa mức độ nặng của đột quỵ, mức độ rối loạn nuốt, tình trạng dinh dưỡng với tình trạng sức khỏe của người bệnh nhồi máu não có rối loạn nuốt (ISPD).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe của người bệnh nhồi máu não có rối loạn nuốt vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019mang thai là 16%, da và khớp là cơ quan tổn pregnancy outcome in systemic lupusthương thường gặp nhất. Cận lâm sàng: nồng độ erythematosus. J. Autoimmun, 93, 16–23. 2. Trần Hoài Linh, Nguyễn Văn Đoàn (2015).Hemoglobin và albumin trong máu thấp hơn so với Tình trạng thai sản trên bệnh nhân lupus ban đỏgiá trị trung bình của quần thể, protein niệu hệ thống. Tạp Chí Nghiên Cứu Học, 98 (6), 37–44.>0,5g/l chiếm tỉ lệ 79,16% ĐTNC. 3. E. P. Naseri, F. G. Surita, A. Borovac-Pinheiro 5.2. Kết quả điều trị sản khoa thai phụ et al (2018). Systemic Lupus Erythematosus and Pregnancy: A Single-Center Observational Study ofmắc SLE, tuổi thai ≥ 22 tuần 69 Pregnancies. Rev. Bras. Ginecol. E Obstet. - Tình trạng sinh đẻ: Tỉ lệ mổ lấy thai là 40(10), 587–592.79,94%. Các biến chứng mẹ là 13,9% bao gồm 4. A. F. Goddard, M. W. James, A. S. McIntyre, etnhiễm khuẩn hậu sản, sản giật và vỡ tử cung al (2011). Guidelines for the management of iron deficiency anaemia. Gut, 60(10), 1309–1316. - Thai nhi: Tỉ lệ sơ sinh đủ tháng, sơ sinh 5. Viện Dinh Dưỡng- Bộ Y Tế, Quĩ nhi đồng liên hiệpchậm phát triển trong tử cung, thai lưu lần lượt quốc (2012). Báo cáo tóm tắt tổng điều tra dinhlà 34,5%, 57,7%, 10,3%, Tuổi thai trung bình là dưỡng năm 2009-2010. Viện Dinh Dưỡng Quốc Gia.34.9±3.3 tuần. Trọng lượng trung bình thai là 6. R. E. Wang, L. Tian, and Y.-H. Chang (2012). A Homogeneous Fluorescent Sensor for Human Serum2042±775gr. Tỉ lệ sơ sinh có chỉ số Apgar ≥7 ở Albumin. J. Pharm. Biomed. Anal. 63, 165–169.phút đầu tiên là 69,0%. 7. Võ Tam, Hoàng Thị Phương, Nguyễn Thị Lộc (2016). Tỉ lệ biểu hiện lâm sàng bệnh lupus banTÀI LIỆU THAM KHẢO đỏ hệ thống chẩn đoán theo tiêu chuẩn SLICC1. S. K. Nahal, C. Selmi, M. E. Gershwin (2018). 2012. Tạp Chí Y Dược Học, 6(2), 142- 148. Safety issues and recommendations for successful CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI BỆNH NHỒI MÁU NÃO CÓ RỐI LOẠN NUỐT Nguyễn Thị Thu Hiền*, Đào Thị Thu Hoài**TÓM TẮT của rối loạn nuốt. Từ khóa: nhồi máu não/rối loạn nuốt/tình trạng sức 74 Mục tiêu: Tìm hiểu mối liên quan giữa mức độ khỏe /tình trạng dinh dưỡng/mức độ nặng của đột quỵnặng của đột quỵ, mức độ rối loạn nuốt, tình trạngdinh dưỡng với tình trạng sức khỏe của người bệnh SUMMARYnhồi máu não có rối loạn nuốt (ISPD). Thiết kếnghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Phương pháp FACTORS RELATED TO HEALTH STATUSnghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trên 115 AMONG ISCHEMIC STROKE PATIENTSngười bệnh nhồi máu não có rối loạn nuốt điều trị nội WITH DYSPHAGIAtrú tại khoa Thần kinh bệnh viện Bạch Mai. Dữ liệu Purpose: To examine the relationships betweenđược thu thập theo bệnh án nghiên cứu cùng với kết severity of stroke, levels of dysphagia, nutritionalquả thăm khám và sàng lọc lâm sàng trên người bệnh. status and health status among ischemic strokeKết quả: Tuổi trung bình của người bệnh trong patients with dysphagia (ISPD). Design: Descriptivenghiên cứu là 66 ± 10.4 (60.87% là nam giới), trong correlational research. Methods: This study wasđó, NIHSS từ 5-14 điểm chiếm 51,3%, rối loạn nuốt conducted among 115 ISPD who were admitted to thenhẹ chiếm 66,09% và 88,70% người bệnh có nguy cơ Neurology Department, Bach Mai hospital, Hanoi,suy dinh dưỡng. Nhìn chung, người bệnh có tình trạng Vietnam. Data were collected using the patients’sức khỏe kém, với các chỉ số về sức khỏe thể chất và hospital record and interviews. NIHSS, GUSS, NRS-tinh thần tương ứng là 35,12±7,25 và 37,27±12,45. 2002 scale and SF-12v2 were used. Spearman’s rhoCác yếu tố nghiên cứu đều có mối liên quan có ý was employed to test the relationship among allnghĩa thống kê với tình trạng sức khỏe của người variables. Main findings: Of these patients (meanbệnh. Kết luận và khuyến nghị: để góp phần cải age 66 ± 10.4; 60.87% men), 51.30% suffered fromthiện tình trạng sức khỏe của người bệnh nhồi máu moderate stroke, 66.09% had slight dysphagia, andnão có rối loạn nuốt trong các đơn vị đột quỵ, điều 88.70% were nutritionally at-risk. The average scoresdưỡng cần sàng lọc và phát hiện sớm các dấu hiệu of Physical Component Summary (PCS) were 35.12±7.25 and Mental Component Summary (MCS)*Bệnh viện Bạch Mai was 37.27±12.45. Severity of stroke and the levels of**Trung tâm dinh dưỡng lâm sàng, Bệnh viện Bạch Mai dysphagia were negatively correlated with physical health (r = -0.45, p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019respectively). Conclusion and recommendations: 1) Tất cả người ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: